Bài tập tổng ôn Địa lí - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
65 câu hỏi
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?
Kinh tế ngoài Nhà nước.
Kinh tế tư nhân.
Có vốn đầu tư nước ngoài.
Kinh tế Nhà nước.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
Hình thành nhiều vùng kinh tế trọng điểm.
Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
Tỉ trọng khu vực I cao nhưng giảm nhanh.
Khu vực III chiếm tỉ trọng ngày càng thấp.
Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta hiện nay là
phát triển công nghệ cao và bền vững.
toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.
phát triển nền kinh tế tri thức, số hóa.
thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Toàn cầu hóa là xu thế của
của toàn thế giới.
các nước kém phát triển.
các nước phát triển.
các nước đang phát triển.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
nâng cao năng lực sản xuất hàng hoá, thu hút nhiều đầu tư.
sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
tăng cường liên kết các ngành, tạo động lực cho xuất khẩu.
tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, hội nhập quốc tế.
Chuyển dịch trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta hiện nay có biểu hiện là
ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao.
đẩy mạnh xây dựng khu công nghiệp tập trung.
đa dạng thành phần kinh tế trong công nghiệp.
mở rộng các trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
Nguyên nhân chủ yếu giúp tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay có xu hướng tăng là
nước ta có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, dồi dào.
chính sách mở cửa hội nhập ngày càng sâu, rộng.
vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho giao thương quốc tế.
nước ta có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
Thành phần kinh tế giữ vai trò lớn nhất trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
kinh tế tư nhân.
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
kinh tế ngoài Nhà nước.
Thành phần kinh tế giữ vai trò định hướng và điều tiết phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay là
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
kinh tế Nhà nước.
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
kinh tế ngoài Nhà nước.
Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.
nắm giữ những ngành then chốt, những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế.
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?
Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.
Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
tạo ra các ngành công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn.
khai thác hợp lí tài nguyên, đa dạng hoá sản xuất.
đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
thu hút nhiều đầu tư, tăng cường hội nhập quốc tế.
Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
thúc đẩy quá trình đô thị hóa đất nước.
Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của kinh tế Nhà nước thể hiện qua việc thành phần này
ổn định kinh tế vĩ mô và nắm giữ các ngành kinh tế then chốt.
chiếm tỉ trọng cao nhất và ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.
tạo động lực phát triển kinh tế và giải quyết nhiều việc làm.
thu hút được nhiều lao động và tạo ra nguồn vốn đầu tư lớn.
Nhân tố tác động chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là
chính sách ưu tiên các ngành công nghệ cao.
đường lối phát triển nền kinh tế thị trường.
sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá.
sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là
phát triển các vùng chuyên canh.
một số hoạt động dịch vụ mới ra đời.
tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp.
tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng.
Nhà nước quản lí các lĩnh vực then chốt.
Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Một số hoạt động dịch vụ mới ra đời.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay là
gia tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng trong GDP.
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nghệ cao.
đẩy mạnh xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp nền tảng.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay là
đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
cho phép đa dạng các hình thức sở hữu.
ưu tiên phát triển công nghiệp hiện đại.
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay chịu tác động chủ yếu của
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành.
đường lối phát triển nền kinh tế thị trường.
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
sự phát triển của nhiều hình thức sở hữu.
Nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là sự thay đổi cơ cấu kinh tế giữa các nhóm ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Phát triển nền kinh tế theo hướng bền vững là mục tiêu quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế đang chuyển dịch phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sự xuất hiện vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế động lực là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Trong cơ cấu ngành kinh tế, tỉ trọng các ngành nào sau đây đang tăng lên?
Các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
Các ngành sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên.
Các ngành sử dụng vốn đầu tư trong nước lớn.
Các ngành thu hút và sử dụng nhiều lao động.
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta?
Hạn chế phát triển những ngành công nghiệp năng lượng, cơ khí chế tạo, sản xuất kim loại.
Cần chú trọng phát triển nông nghiệp hàng hoá, nông nghiệp công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Cơ cấu các ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và giảm tỉ trọng dịch vụ.
Tập trung phát triển mạnh các ngành dịch vụ theo hướng hiện đại, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không biểu hiện ở việc
phát triển khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
chú trọng phát triển những ngành kinh tế ứng dụng công nghệ cao.
mở rộng vùng chuyên canh, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các khu kinh tế ven biển.
Nhận định nào sau đây đúng với vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay?
Tạo ra sự liên kết, phối hợp và nâng cao năng suất sản xuất cho các cá nhân.
Định hướng, điều tiết và khắc phục điểm yếu của cơ chế thị trường.
Huy động nguồn vốn đầu tư, công nghệ và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Khuyến khích, phát triển các tiềm lực của cá nhân và tăng sức cạnh tranh.
Một trong những biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là
phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường.
hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn.
phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
đẩy mạnh thu hút khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Một trong những mục đích của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta là
tạo ra sự liên kết, phối hợp của các thành phần kinh tế.
phát huy tiềm lực, sức mạnh của các thành phần kinh tế.
nhằm tạo ra các không gian phát triển mới.
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta không phải là
xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị nông sản.
chú trọng phát triển nông nghiệp hàng hoá.
khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh.
đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp vô cơ.
Để đẩy mạnh mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nước ta đã chú trọng tới việc chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế.
lãnh thổ kinh tế.
ngành kinh tế.
giữa thành thị và nông thôn.
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay?
Khai thác hợp lí các nguồn lực theo hướng bền vững.
Đáp ứng yêu cầu về đổi mới tăng trưởng theo chiều sâu.
Khai thác tối đa các nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên.
Tận dụng hiệu quả cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là
sự thay đổi quy mô của nền kinh tế.
sự tăng trưởng kinh tế theo thời gian.
sự thay đổi tỉ trọng các ngành, lĩnh vực kinh tế.
sự phát triển không đồng đều giữa các vùng.
Cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng
Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng công nghiệp.
Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp.
Duy trì tỉ trọng các ngành ổn định qua các năm.
Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm nông nghiệp.
Nguyên nhân chính làm cho cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch là:
Tăng nhanh quy mô dân số.
Tác động của thị trường quốc tế.
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
Trong cơ cấu GDP, ngành nào đang có xu hướng giảm tỉ trọng rõ rệt?
Nông - lâm - ngư nghiệp.
Công nghiệp - xây dựng.
Dịch vụ.
Giáo dục - y tế.
Việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp góp phần
làm tăng dân số nông thôn.
giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ được thể hiện rõ nhất qua việc
phân bố dân cư không đều.
sự hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
mở rộng diện tích rừng ngập mặn.
di dân từ nông thôn lên thành thị.
Một biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế là
giảm đầu tư nước ngoài.
tăng vai trò của kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài.
tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
đẩy mạnh sản xuất nhỏ lẻ.
Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất là biểu hiện của
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
Chuyển dịch cơ cấu dân số.
Ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng vai trò thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu ngành ở nước ta là
nông nghiệp.
công nghiệp.
lâm nghiệp.
dịch vụ.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
Yêu cầu của phát triển Kinh tế - Xã hội.
Tác động của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
Chính sách đổi mới của Nhà nước.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với đất nước. Tạo ra năng lực sản xuất hàng hoá với khối lượng lớn, chất lượng cao, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập với khu vực và thế giới.”
a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta đáp ứng các yêu cầu đổi mới tăng trưởng theo chiều rộng.
b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta giúp sử dụng hiệu quả và hợp lí các nguồn tài nguyên, hướng tới nền kinh tế phát triển bền vững.
c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta góp phần tạo ra những sản phẩm, hàng hóa có khả năng cạnh tranh cao về giá cả và chất lượng trên thị trường quốc tế.
d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta giúp khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trong nông nghiệp, ngành trồng trọt có sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng giảm diện tích cây trồng hàng năm không hiệu quả sang cây trồng có giá trị kinh tế cao. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp, phát triển theo hướng an toàn sinh học. Ngành nông nghiệp đang được tái cơ cấu theo hướng nông nghiệp xanh, ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường và phục vụ xuất khẩu.”
a) Việc áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật giúp quá trình chuyển dịch trong ngành nông nghiệp của nước ta diễn ra nhanh chóng.
b) Ngành chăn nuôi định hướng phát triển theo hướng an toàn sinh học, tạo ra các sản phẩm giá trị dinh dưỡng cao và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường hàng hóa.
c) Ngành trồng trọt đang chuyển hướng sang các cây trồng hàng năm có giá trị cao hơn.
d) Ngành trồng trọt đang được tái cơ cấu theo hướng nông nghiệp vô cơ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa và chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.”
a) Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta vì các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
b) Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch là kết quả của đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần.
c) Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do chính sách mở cửa gia nhập nhiều tổ chức liên kết khu vực của nước ta.
d) Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có xu hướng tăng tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trên phạm vi cả nước đã hình thành 6 vùng kinh tế và 4 vùng kinh tế trọng điểm; phát triển 4 vùng động lực, các cực tăng trưởng quốc gia là các đầu tàu lôi kéo sự phát triển của cả nước. Lựa chọn các đô thị có lợi thế đặc biệt để xây dựng các trung tâm kinh tế, đồng thời có chính sách phù hợp để phát triển khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo nhằm góp phần ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.”
a) Nhà nước luôn có chính sách phù hợp để phát triển khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo nhằm góp phần ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.
b) Một trong 4 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng.
c) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm tạo ra sự tách rời trong nội vùng và liên vùng.
d) Các vùng đều có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ sở vật chất, hạ tầng đồng bộ.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 441 | 108 | 162 | 171 |
2021 | 7746 | 1 070 | 3 174 | 3502 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2022)
a) Công nghiệp, xây dựng tăng nhanh hơn dịch vụ.
b) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm nhất.
c) Dịch vụ tăng nhanh nhất.
d) Công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Cơ cấu kinh tế nước ta đang có xu hướng chuyển dịch tích cực, thể hiện rõ qua việc giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Tuy nhiên, sự chuyển dịch còn chậm và chưa đồng đều giữa các vùng.”
a) Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp đang tăng.
b) Công nghiệp và dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn.
c) Cơ cấu kinh tế nước ta đã hoàn toàn hợp lí và đồng đều giữa các vùng.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu là xu hướng tất yếu trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến và dịch vụ logistics thời gian qua đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại và gắn với thị trường quốc tế.”
a) Ngành công nghiệp chế biến đóng vai trò thúc đẩy kinh tế phát triển theo chiều sâu.
b) Dịch vụ logistics không ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành.
c) Liên kết với thị trường quốc tế là xu hướng của nền kinh tế mở.
d) Công nghiệp chế biến làm giảm giá trị hàng hóa xuất khẩu.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ở nhiều vùng nông thôn, việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển ngành nghề nông thôn đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng thuần nông.”
a) Trồng cây công nghiệp lâu năm góp phần làm tăng tỉ trọng công nghiệp.
b) Phát triển ngành nghề nông thôn làm đa dạng hóa hoạt động kinh tế.
c) Kinh tế nông thôn chỉ nên tập trung sản xuất lúa.
d) Việc đa dạng hóa ngành nghề giúp nâng cao thu nhập cho người dân.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần ở nước ta thể hiện ở sự phát triển của kinh tế tư nhân và thu hút mạnh nguồn vốn FDI.”
a) Kinh tế tư nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng.
b) Vốn FDI là hình thức đầu tư trong nước.
c) Cơ cấu thành phần kinh tế có sự thay đổi rõ nét sau đổi mới.
d) Nhà nước không còn vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành nhằm khai thác tối đa tiềm năng từng vùng và tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.”
a) Các vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chiến lược trong phát triển quốc gia.
b) Việc hình thành các vùng này không liên quan đến cơ cấu kinh tế.
c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện tính liên vùng.
d) Cơ cấu lãnh thổ kinh tế không thay đổi theo thời gian.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam (Đơn vị: %)
Năm | Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ |
2010 | 20,6 | 41,1 | 38,3 |
2020 | 14,9 | 34,5 | 50,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2021)
a) Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp tăng từ năm 2010 đến 2020.
b) Ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất trong GDP năm 2020.
c) Ngành công nghiệp - xây dựng tăng tỉ trọng trong giai đoạn 2010-2020.
d) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị GDP theo khu vực kinh tế (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | Tổng GDP | Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ |
2015 | 193,6 | 34,8 | 74,5 | 84,3 |
2020 | 271,2 | 40,5 | 93,6 | 137,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2021)
a) Ngành dịch vụ có mức tăng giá trị tuyệt đối lớn nhất trong giai đoạn 2015-2020
b) Giá trị ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm trong giai đoạn 2015-2020.
c) Ngành công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất về giá trị tuyệt đối.
d) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam (Đơn vị: %)
Năm | Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 24,5 | 36,7 | 38,8 |
2010 | 20,6 | 41,1 | 38,3 |
2020 | 14,9 | 34,5 | 50,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2011 và 2021)
a) Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục từ năm 2000 đến 2020.
b) Ngành công nghiệp - xây dựng có tỉ trọng cao nhất trong cả ba năm.
c) Ngành dịch vụ có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu GDP.
d) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
Tỉ trọng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta (Đơn vị: %)
Năm | Kinh tế Nhà nước | Kinh tế ngoài Nhà nước | Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
2000 | 39,1 | 46,4 | 14,5 |
2020 | 27,1 | 42,0 | 30,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2021)
a) Kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu GDP.
b) Kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng suy giảm vai trò.
c) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng đóng vai trò lớn hơn.
d) Cơ cấu thành phần kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
Quan sát bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Kinh tế Nhà nước | Kinh tế ngoài Nhà nước | Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
2010 | 837 | 928 | 392 |
2020 | 1 705 | 2 645 | 1 943 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2021)
a) Kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngoài Nhà nước.
b) Thành phần kinh tế FDI có tốc độ tăng nhanh nhất.
c) Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất về giá trị tuyệt đối.
d) Thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo tuyệt đối.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu GDP ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Biết tổng GDP nước ta năm 2020 là 7 592 323 tỉ đồng, tính giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. (Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Kinh tế Nhà nước | 29,3 | 22,8 | 21,2 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 43,0 | 50,6 | 50,1 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 15,2 | 17,5 | 20,0 |
Thuế sản phẩm trừ nợ cấp sản phẩm | 12,5 | 9,1 | 8,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Từ năm 2010 đến năm 2021, thuế sản phẩm trừ nợ cấp sản phẩm giảm bao nhiêu %?
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo vùng kinh tế - xã hội ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)
| Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2021 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 6,8 | 7,8 | 8,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 26,9 | 27,7 | 30,5 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 13,1 | 14,2 | 14,7 |
Tây Nguyên | 3,6 | 3,9 | 3,7 |
Đông Nam Bộ | 37,2 | 34,2 | 30,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 12,4 | 12,2 | 11,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng GDP của vùng Đông Nam Bộ giảm bao nhiêu %?
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2021.
(Đơn vị: tỉ đồng)
| Nông nghiệp | Lâm nghiệp | Thủy sản |
2005 | 183 342,4 | 9 496,2 | 63 549,2 |
(Nguồn: SGK Địa lý 12, Trang 86)
Tính tỉ trọng ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta, năm 2005 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2021, GDP nước ta đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng và tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mỗi năm GDP nước ta tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng giai đoạn 2015 - 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
GDP bình quân đầu người năm 2022 so với GDP bình quân đầu người năm 2015 tăng thêm bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Tính tốc độ tăng trưởng của GDP nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
GPD nước ta năm 2022 tăn gấp bao nhiêu lần so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
GDP bình quân đầu người năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)



