Bài tập tổng ôn Địa lí - Vấn đề phát triển ngành dịch vụ có đáp án
80 câu hỏi
Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
Giao thông vận tải, tài nguyên nước.
Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.
Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.
Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.
Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.
Nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.
Chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.
Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là
vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
chính sách phát triển kinh tế thị trường.
khoa học - công nghệ.
mức thu nhập và sức mua của người dân.
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?
Vị trí địa lí, thị trường.
Khoa học - công nghệ.
Chính sách phát triển kinh tế.
Đặc điểm dân số.
Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của
đặc điểm phạm vi lãnh thổ.
sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
sự phân bố các ngành kinh tế.
đặc điểm vị trí địa lí.
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay?
Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.
Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
Tạo ra nhiều hàng hoá phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp.
Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa
sự phân bố lao động.
các ngành sản xuất.
các vùng trong nước.
các quốc gia với nhau.
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.
Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông vận tải của nước ta hiện nay?
Hệ thống đường bộ chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
Hệ thống đường sắt có mặt ở tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước.
Đường hàng không phát triển chậm và ít cảng hàng không quốc tế.
Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
Nhiệm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là
nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng ở biên giới.
truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu và vùng xa.
Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
Mạng lưới GTVT ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do
thiếu các nguồn vốn đầu tư.
điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
dân cư phân bố không đồng đều.
trình độ công nghiệp hoá còn thấp.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường sắt nước ta hiện nay?
Mạng lưới đã phủ kín khắp các vùng.
Phát triển mạnh tuyến hướng tây - đông.
Đã xây dựng được nhiều tuyến vận tải mới.
Phương tiện đang được đầu tư, HĐH.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta hiện nay?
Chỉ phục vụ cho nhu cầu xuất, nhập khẩu.
Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá quốc tế.
Đứng đầu về khối lượng hàng hoá luân chuyển.
Mới hình thành các tuyến vận tải trong nước.
GTVT đường hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
chiến lược phát triển hợp lí và hiện đại hoá cơ sở vật chất.
hệ thống đào tạo phi công và tiếp viên có chất lượng cao.
hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
nhận được nguồn vốn đầu tư của nước ngoài
Trong các ngành GTVT nước ta,
đường sắt vận chuyển số lượt hành khách nhiều nhất.
đường hàng không chủ yếu vận chuyển các loại hàng hoá.
đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất.
đường bộ có mạng lưới ít được đầu tư và hiện đại hoá.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường thuỷ nội địa nước ta hiện nay?
Phát triển mạnh ở miền Trung.
Khối lượng luân chuyển lớn nhất.
Vận chuyển tốc độ nhanh, chi phí còn cao.
Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hoá là do
nước ta có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
nhiều vốn và áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.
nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
dân cư tập trung đông.
địa hình bằng phẳng.
kinh tế chậm phát triển.
khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng
chú trọng các nước tư bản.
chú trọng các nước châu Á.
đa phương hóa, đa dạng hóa.
hạn chế các nước châu Mỹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.
Tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.
Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm do
giá dịch vụ khá thấp.
cơ sở lưu trú hiện đại.
nhiều bãi tắm đẹp.
không có mùa đông.
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều nào sau đây?
Người dân dùng hàng ngoại xa xỉ.
Sự phục hồi, phát triển của sản xuất.
Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng.
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.
tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay?
Hàng hoá trao đổi phong phú, đa dạng.
Trị giá đang có xu hướng giảm nhanh.
Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.
Trị giá NK luôn cao hơn XK.
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
thị trường thế giới ngày càng mở rộng và hàng hoá đa dạng.
sự phát triển kinh tế và những đổi mới trong cơ chế quản lí.
có nhiều thành phần kinh tế tham gia và sản xuất phát triển.
tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng
phát triển các mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.
thu hút sự tham gia của nhiều thành phần phần kinh tế.
phát triển mô hình chợ truyền thống và chợ đầu mối.
Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là
lợi nhuận ít do giá thành rẻ.
số lượng sản phẩm chưa nhiều.
chất lượng sản phẩm chưa cao.
tỉ trọng hàng gia công lớn.
Các ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nước ta?
Tư vấn và bảo hiểm.
Bảo hiểm và ngân hàng.
GTVT và thông tin liên lạc.
Tài chính và ngân hàng.
Đặc điểm nào sau đây của dân số nước ta tác động chủ yếu đến sự phân bố các ngành dịch vụ?
Sự gia tăng dân số.
Nhu cầu của dân cư.
Sự phân bố dân cư.
Cơ cấu dân số theo tuổi.
Nhân tố chủ yếu tác động đến sự xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới ở nước ta là
khoa học - công nghệ.
vị trí địa lí.
tài nguyên thiên nhiên.
đặc điểm dân số.
Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay là
chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.
nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.
chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.
chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
Mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hoá là do
nước ta có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.
nhiều vốn và áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay?
Tập trung ở miền Bắc.
Phân bố đều ở các vùng.
Tập trung ở miền Nam.
Chỉ có tuyến bắc - nam.
Mạng lưới GTVT đường thuỷ nội địa nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp chủ yếu do
có ít sông lớn và sông thường xuyên ít nước.
sông có độ dốc lớn và hay có lũ.
sông có nhiều khúc quanh co.
phù sa bồi lấp và chế độ nước thất thường.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường hàng không nước ta hiện nay?
Tập trung phát triển các đường bay trong nước.
Chỉ tham gia vận chuyển hành khách quốc tế.
Phát triển nhanh đường bay và hệ thống cảng.
Đều có cảng hàng không ở tất cả các thành phố.
Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.
thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.
thiếu lao động có trình độ cao.
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính nước ta trong thời gian tới là
đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
mở các hoạt động kinh doanh mới.
cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.
tăng cường xây dựng các cơ sở văn hoá tại vùng nông thôn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?
Sử dụng nhiều công nghệ lạc hậu.
Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
Chủ yếu phát triển mạng điện thoại.
Phát triển với tốc độ khá nhanh.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động nội thương nước ta?
Có nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Mạng lưới phân bố rộng khắp cả nước.
Phân bố khá đồng đều giữa các vùng.
Thương mại điện tử có xu hướng tăng.
Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Trị giá đang tăng nhanh.
Cơ cấu hàng hoá ít thay đổi.
Thị trường chủ yếu là Bắc Mỹ.
Chủ yếu là hàng đã chế biến.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Phát triển đều ở các địa phương.
Tập trung vào mặt hàng tiêu dùng.
Phụ thuộc vào kinh tế tư nhân.
Thị trường ngày càng mở rộng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch ở nước ta?
Bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
Tương đối phong phú, đa dạng và trải khắp cả nước.
Là yếu tố cơ bản để xây dựng các điểm và tuyến du lịch.
Đã được khai thác triệt để và mang lại giá trị cao.
Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành du lịch của nước ta hiện nay?
Tập trung phát triển ở các khu vực ven biển.
Những năm gần đây doanh thu tăng liên tục.
Khách quốc tế luôn cao hơn khách nội địa.
Tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế.
Vùng ĐBSCL có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
Gắn với tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc.
Nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản thế giới.
Nghỉ dưỡng nũi gắn với tham quan thắng cảnh.
Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
Vùng ĐBSH và Duyên hải Đông Bắc có phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
Gắn với tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc.
Du lịch thể thao, tham quan hệ sinh thái cao nguyên.
Du lịch đô thị gắn với tham quan thắng cảnh biển.
Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
Vùng Đông Nam Bộ có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
Du lịch núi, tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc.
Du lịch thể thao, tham quan hệ sinh thái cao nguyên.
Du lịch đô thị, nghỉ dưỡng và sinh thái biển đảo.
Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
Vùng Tây Nguyên có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
Nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản thế giới.
Du lịch thể thao, tham quan hệ sinh thái cao nguyên.
Du lịch đô thị, nghỉ dưỡng và sinh thái biển đảo.
Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo nhìn chung còn thấp so với yêu cầu; cơ cấu đào tạo chưa hợp lý, mất cân đối về bậc học, về ngành nghề, về vùng lãnh thổ. Dịch vụ y tế còn hạn chế cả về lượng và chất. Việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm còn nhiều yếu kém. Tệ nạn xã hội một số nơi còn diễn biến phức tạp. Nhiều biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống gây bức xúc trong nhân dân. Tai nạn giao thông vẫn còn nghiêm trọng; ùn tắc giao thông tại đô thị lớn khắc phục chậm. Chất lượng tín dụng chưa cao, xử lý nợ xấu và cơ cấu lại các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém còn nhiều khó khăn. Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.”
a) Đoạn thông tin trên nhắc đến những lợi ích của phát triển ngành dịch vụ.
b) Đời sống xã hội vẫn còn nhiều bất cập gây khó khăn, cản trở ngành du lịch phát triển.
c) Một trong những hạn chế trong kinh tế cản trở dịch vụ phát triển là tệ nạn xã hội và biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống ở Việt Nam.
d) Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do còn nhiều hạn chế về quản lí nhân sự và chất lượng cơ sở hạ tầng kém.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Giao thông vận tải hàng không ở nước ta phát triển nhanh cả về đường bay và cảng hàng không, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá, góp phần phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập. Hệ thống cảng hàng không nước ta phân bố tương đối hợp lí. Tính đến năm 2021, cả nước có 22 cảng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Các cảng Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cảng hàng không cửa ngõ quốc tế, đầu mối vận tải hàng không lớn bậc nhất nước ta.”
a) Giao thông vận tải hàng không ở nước ta chỉ vận chuyển hành khách.
b) Giao thông vận tải hàng không ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh nhờ chiến lược phát triển táo tạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
c) Việc phát triển giao thông vận tải đường hàng không để phù hợp với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập.
d) Một trong những cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế của nước ta là cảng Đồng Hới.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Mạng lưới viễn thông được mở rộng và phát triển nhanh. Hạ tầng viễn thông được triển khai đến mọi vùng miền và kết nối với toàn thế giới qua hệ thống băng thông quốc tế. Việt Nam đang sở hữu 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế tăng cường kết nối với mạng lưới viễn thông quốc tế. Nước ta đã hình thành các trung tâm viễn thông hiện đại, như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... Hướng phát triển ngành viễn thông nước ta là đẩy mạnh chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng”.
a) Mạng lưới viễn thông đóng góp to lớn vào quá trình CNH, HĐH đất nước.
b) Mạng lưới viễn thông phát triển rộng khắp và tập trung cao ở các đô thị.
c) Một trong những hướng phát triển ngành viễn thông nước ta là đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng.
d) Hạ tầng viễn thông vẫn chưa được triển khai rộng rãi trên khắp cả nước và quốc tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Du lịch nước ta được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác. Một số loại hình du lịch nổi bật của nước ta là du lịch biển đảo, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái. Các loại hình du lịch cộng đồng, du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch đô thị và du lịch khám phá đang phát triển nhanh. Thị trường khách quốc tế của Việt Nam ngày càng mở rộng. Các thị trường mới, nhiều tiềm năng đang được quan tâm phát triển như Trung Đông, Nam Âu, Nam Á. Nước ta chú trọng phát triển du lịch bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên đồng thời phát huy giá trị và bản sắc văn hoá dân tộc.”
a) Du lịch nước ta được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
b) Một trong số loại hình du lịch nổi bật của nước ta là du lịch biển đảo nhờ vị trí địa lý giáp biển, có đường bờ biển kéo dài và nắng ấm quanh năm.
c) Phát triển du lịch ở nước ta giúp góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường.
d) Thị trường khách quốc tế ngày càng được mở rộng và chú trọng đến các thị trường mới nhiều tiềm năng như là Trung Đông Bắc Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trước năm 1986, hoạt động xuất, nhập khẩu của Việt Nam phụ thuộc chủ yếu vào thị trường Liên Xô (cũ) và các nước Đông Âu. Năm 1991, Việt Nam phát triển được hơn 20 thị trường XKHH nhưng vẫn tập trung ở các nước ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Năm 2015, lần đầu tiên Việt Nam có 29 thị trường xuất khẩu trên 1 tỷ USD với tổng giá trị 147,36 tỷ USD, chiếm hơn 90% tổng kim ngạch XKHH cả nước.”
a) Trước năm 1986, hoạt động xuất, nhập khẩu của Việt Nam phụ thuộc chủ yếu vào thị trường Liên Xô và các nước Tây Âu.
b) Việt Nam nhanh chóng mở thêm được các thị trường mới là nhờ vào các chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế hóa.
c) Hiện nay, Việt Nam phát triển được hơn 20 thị trường XKHH ở Châu Âu.
d) Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương do sản phẩm xuất khẩu chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Tổng mức BLHH và doanh thu DVTD theo giá hiện hành phân theo ngành kinh doanh của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
| 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Bán lẻ | 1 254,2 | 2 403,7 | 3 815,1 | 3 639,2 |
Dịch vụ lưu trú, ăn uống | 212,1 | 399,8 | 497,7 | 364,7 |
Dịch vụ và du lịch | 211,1 | 419,6 | 552,9 | 403,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.721)
a) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
b) Ngành dịch vụ và du lịch, bán lẻ tỉ trọng có xu hướng tăng.
c) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống có tỉ trọng giảm liên tục.
d) Ngành bán lẻ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: triệu USD)
| 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Nhiên liệu và khoáng sản | 5 239,2 | 5 054,3 | 3 407,2 | 4 209,1 |
Công nghiệp chế biến | 209 227,1 | 230 824,8 | 251 487,1 | 300 460,7 |
Nông sản và nông sản chế biến | 17 484,6 | 16 593,6 | 16 027,7 | 18 311,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.735)
a) Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của nước ta khá đa dạng.
b) Nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng liên tục.
c) So với năm 2018, đến năm 2021 các nhóm hàng đều tăng.
d) Nông sản và nông sản chế biến có tốc độ tăng trưởng liên tục.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Trị giá nhập khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: triệu USD)
| 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tư liệu sản xuất | 75 496,0 | 151 004,3 | 233 094,7 | 295 807,9 |
Hàng tiêu dùng | 8 378,0 | 14 645,1 | 29 479,9 | 36 904,0 |
Tổng số | 84 838,6 | 165 775,9 | 262 791,0 | 332 969,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.563; năm 2022, tr.745)
a) Cả hai nhóm hàng đều có xu hướng tăng và tăng liên tục.
b) Nhóm hàng tư liệu sản xuất có tốc độ tăng nhanh hơn.
c) Trị giá nhập khẩu hàng hoá nước ta có xu hướng tăng liên tục.
d) Tỉ trọng nhóm hàng tiêu dùng có xu hướng giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu USD)
| 2010 | 2015 | 2020 | 2021 | |
Xuất khẩu | Dịch vụ vận tải | 2 306 | 2 430 | 3 535 | 3 564 |
Dịch vụ du lịch | 4 450 | 7 350 | 3 232 | 149 | |
Nhập khẩu | Dịch vụ vận tải | 6 596 | 8 050 | 9 030 | 11 705 |
Dịch vụ du lịch | 1 470 | 3 595 | 4 610 | 3 830 | |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.571; năm 2022, tr.745)
a) Xuất khẩu dịch vụ vận tải có xu hướng tăng liên tục.
b) Xuất khẩu dịch vụ du lịch có xu hướng giảm liên tục.
c) Nhập khẩu dịch vụ vận tải tăng nhưng không ổn định.
d) Nhập khẩu dịch vụ du lịch có tốc độ tăng trưởng giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Doanh thu du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế
của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: tỉ đồng)
| 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Nhà nước | 4 950,4 | 4 803,1 | 1 528,9 | 279,0 |
Ngoài Nhà nước | 9 366,8 | 22 452,5 | 13 256,0 | 8 261,5 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 1 222,1 | 3 188,5 | 1 707,1 | 458,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.573; năm 2022, tr.859)
a) So với năm 2010, đến năm 2021 cả 3 khu vực đều giảm.
b) Khu vực Nhà nước có xu hướng giảm, nhưng không liên tục.
c) Khu vực ngoài Nhà nước, giai đoạn 2015 - 2021 giảm liên tục.
d) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam có nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận như Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, quần thể Tràng An,… Điều này góp phần khẳng định giá trị tài nguyên du lịch và nâng cao hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế.”
a) Các di sản thế giới là tài nguyên du lịch đặc biệt quan trọng của nước ta.
b) UNESCO chỉ công nhận di sản tự nhiên, không công nhận di sản văn hóa.
c) Việc có nhiều di sản giúp nâng cao vị thế du lịch Việt Nam trên quốc tế.
d) Vịnh Hạ Long, Hội An, Tràng An đều là những di sản được thế giới công nhận.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu ngành dịch vụ, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, thương mại, nông sản,... Tuy nhiên, du lịch vẫn chịu ảnh hưởng lớn từ dịch bệnh, thiên tai và biến động quốc tế.”
a) Du lịch chỉ mang lại giá trị giải trí, không ảnh hưởng đến ngành khác.
b) Du lịch không bị gián đoạn bởi các yếu tố ngoài kinh tế.
c) Ngành du lịch hỗ trợ phát triển nhiều ngành kinh tế khác.
d) Du lịch ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong cơ cấu ngành dịch vụ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Du lịch sinh thái là loại hình đang phát triển nhanh nhờ gắn với bảo vệ tài nguyên và phát triển bền vững. Tuy nhiên, nhiều khu sinh thái chưa được đầu tư đúng mức, thiếu quy hoạch và có nguy cơ bị khai thác quá mức.”
a) Du lịch sinh thái phát triển vì không cần bảo vệ môi trường.
b) Loại hình này hướng tới sự bền vững và bảo tồn tài nguyên.
c) Thiếu quy hoạch là một hạn chế trong phát triển du lịch sinh thái.
d) Một số khu sinh thái đang bị khai thác quá mức, gây mất cân bằng sinh thái.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Du lịch biển đảo chiếm ưu thế lớn ở nước ta với nhiều bãi biển đẹp, khí hậu thuận lợi và dịch vụ nghỉ dưỡng phát triển. Tuy vậy, môi trường biển đang bị ô nhiễm bởi rác thải nhựa và khai thác quá mức tài nguyên ven bờ.”
a) Du lịch biển đảo không có nhiều tiềm năng phát triển ở Việt Nam.
b) Các bãi biển đẹp và khí hậu thuận lợi là thế mạnh du lịch biển.
c) Vấn đề ô nhiễm môi trường biển chưa ảnh hưởng đến du lịch.
d) Du lịch biển phát triển nhờ các hoạt động nghỉ dưỡng và thể thao biển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động trong ngành du lịch có tính thời vụ cao, đòi hỏi kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ và ứng xử chuyên nghiệp. Hiện nay, nguồn nhân lực có tay nghề vẫn còn thiếu, nhất là ở các địa phương.”
a) Lao động ngành du lịch không cần kỹ năng giao tiếp hay ngoại ngữ.
b) Du lịch là ngành đòi hỏi tính chuyên nghiệp và kỹ năng cao.
c) Nguồn nhân lực du lịch hiện tại đã hoàn toàn đáp ứng yêu cầu thị trường.
d) Ở các địa phương, lao động du lịch có tay nghề còn thiếu.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho bảng số liệu:
Số lao động phân theo khu vực dịch vụ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: Nghìn người)
| 2010 | 2015 | 2021 |
Dịch vụ | 14469,3 | 17800,5 | 18600 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2015, 2020)
Từ năm 2010 - 2021, người lao động trong khu vực dịch vụ ở nước ta mỗi năm trung bình tăng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyên của nước ta năm 2022.
Khối lượng hàng hóa | Sơ bộ 2022 |
Vận chuyển (nghìn tấn) | 1.974.089,39 |
Luân chuyển (triệu tấn.km) | 223.387,45 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Tính cự ly vận chuyển trung bình của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người và 122,6 triệu thuê bao điện thoại. Tính mật độ thuê bao điện thoại trên 100 người của nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
Doanh thu du lịch lữ hành phân cả nước giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | Sơ bộ 2022 |
Cả nước | 15539,30 | 30444,10 | 35453,39 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)
Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu: Tình hình xuất khẩu của nước ta năm 2022.
Năm | 2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng) | 8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%) | 50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022.
Biết ở nước ta năm 2021, số lượt hành khách vận chuyển đạt 2 519,8 triệu lượt người, số lượt hành khách luân chuyển đạt 93 805,3 triệu lượt người.km. Tính cự li vận chuyển hành khách trung bình năm 2021 (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hoá đạt 332 969,7 triệu USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu USD, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, doanh thu ngành du lịch nước ta đạt 32 689,2 tỉ đồng, số lượt khách du lịch đạt 67 168 nghìn lượt người. Tính chi tiêu trung bình một lượt khách du lịch năm 2021 của nước ta (đơn vị tính: nghìn đồng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2022, vận tải hàng không nước ta vận chuyển được 43513,4 nghìn lượt khách trong nước và 5500,9 nghìn lượt khách quốc tế. Cho biết số lượt khách trong nước cao hơn bao nhiêu so với số lượt khách quốc tế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn lượt khách).
Năm 2022, số thuê bao điện thoại di động của nước ta là 126507,0 nghìn thuê bao; số thuê bao điện thoại cố định của nước ta là 2419,4 nghìn thuê bao. Cho biết số thuê bao điện thoại di động nước ta cao gấp bao nhiêu lần so với số thuê bao điện thoại cố định? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Năm 2022, doanh thu dịch vụ bưu chính của nước ta là 31705,3 tỉ đồng; doanh thu dịch vụ viễn thông của nước ta là 329631,8 tỉ đồng. Cho biết doanh thu dịch vụ viễn thông của nước ta cao gấp bao nhiêu lần doanh thu dịch vụ bưu chính năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Từ năm 2015 đến năm 2022, giá trị xuất khẩu của nước ta tăng từ 162016,7 triệu đô la Mỹ lên 371715,4 triệu đô la Mỹ; số dân của nước ta tăng từ 92228,6 nghìn người lên 99467,9 nghìn người. Cho biết giá trị xuất khẩu bình quân đầu người của nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2022
Vận tải | Đường sắt | Đường bộ | Đường thủy nội địa | Đường biển | Đường hàng không |
Khối lượng vận chuyển (Nghìn tấn) | 5692,2 | 1576162,1 | 302645,7 | 89307,5 | 281,9 |
Luân chuyển (Triệu tấn.km) | 4546,4 | 89889,7 | 31612,5 | 91249,3 | 6089,6 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Cho biết cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải cao nhất gấp bao nhiêu lần so với cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải thấp nhất? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của nước ta giai đoạn 2010 - 2022
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Vận chuyển (Nghìn tấn) | 800886,0 | 1151895,7 | 1621536,0 | 1974089,4 |
Luân chuyển (Triệu tấn.km) | 220217,4 | 233492,2 | 286333,1 | 223387,5 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Theo bảng số liệu, cho biết cự li vận chuyển trung bình của nước ta năm 2022 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010?
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoả ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: tỉ USD)
| 2010 | 2021 |
Trị giá xuất khẩu | 72,2 | 336,1 |
Trị giá nhập khẩu | 84,8 | 332,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Cán cân xuất nhập khẩu năm 2021 so với năm 2010 tăng lên bao nhiêu tỉ USD?



