Bài tập tổng ôn Địa lí - Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ có đáp án
85 câu hỏi
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.
Hình thành mạng lưới đô thị mới.
Góp phần phân bố lại lao động.
Tạo động lực phát triển dải ven biển.
Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
Trồng rừng ở vùng núi.
Phát triển cây chịu hạn.
Trồng rừng ven biển.
Phát triển chuyên canh.
Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần
đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.
tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.
mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.
rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.
tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.
hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.
khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.
hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.
Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do
truyền thống chăn nuôi.
nguồn thức ăn được đảm bảo.
nhu cầu thị trường lớn.
điều kiện sinh thái thích hợp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
Việc nuôi thuỷ sản nước mặn ít được chú trọng.
Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
Chủ yếu đánh bắt ven bờ, đánh xa bờ hạn chế.
Phần lớn tàu thuyền của vùng có công suất nhỏ.
Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do
giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.
thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.
Địa hình phân hoá từ tây sang đông.
Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên đất của Bắc Trung Bộ?
Đất fe-ra-lit phân bổ chủ yếu ở vùng đồi núi.
Đất phù sa sông chiếm diện tích lớn nhất
Một số nơi có đất ba-dan tương đối màu mỡ.
Vùng đồng bằng ven biển có đất cát pha.
Thuận lợi chủ yếu về khí hậu đối với phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nóng quanh năm.
cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh kéo dài.
nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
cận xích đạo gió mùa, phân hoá theo độ cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên rừng của Bắc Trung Bộ?
Rừng tự nhiên phân bố tập trung nhiều ở phía tây.
Diện tích rừng ngập mặn đứng hàng đầu cả nước.
Trong rừng có nhiều loại gỗ, lâm sản có giá trị cao.
Có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút nguồn đầu tư.
tạo thế mở cửa cho nền kinh tế và phân bố lại nguồn lao động.
góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Bắc Trung Bộ?
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức trung bình cả nước.
Trong vùng có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống.
Dân cư tập trung chủ yếu ở phía tây của vùng.
Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn trung bình cả nước.
Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là
xây dựng các hồ thủy lợi.
xây dựng đê, kè chắn sóng.
bảo vệ và phát triển rừng.
di dân đến các vùng khác.
Thuận lợi chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
đất ba-dan có diện tích lớn, phân bố tập trung.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá.
vùng đồi trước núi có đất phù sa khá màu mỡ.
nhiều hệ thống sông lớn với mạng lưới dày đặc.
Thuận lợi chủ yếu về kinh tế - xã hội đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ là
có trình độ khoa học - công nghệ rất hiện đại.
cơ sở hạ tầng đồng bộ và được hiện đại hoá.
lao động đông, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
nhiều cơ sở chế biến sản phẩm quy mô lớn.
Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do
nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
nguồn nguyên liệu phong phú.
cơ sở hạ tầng của vùng phát triển.
thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây?
Bảo vệ môi trường sống của động vật; giữ gìn nguồn gen động, thực vật quý hiếm.
Tạo cảnh quan phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác các loại gỗ quý.
Chắn gió, bão và ngăn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng, làng mạc.
Điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
Ngành nuôi trồng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
hạn chế áp dụng công nghệ hiện đại.
chủ yếu theo hình thức quảng canh.
đối tượng nuôi ngày càng đa dạng.
sản lượng nuôi trồng liên tục giảm.
Bắc Trung Bộ có thế mạnh để hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế tổng hợp, bao gồm:
nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
nông nghiệp, công nghiệp chế biến và du lịch.
nông nghiệp, chăn nuôi và công nghiệp chế biến.
công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động trong việc
tạo thế liên hoàn đối với phát triển kinh tế theo không gian.
bảo vệ nguồn nước.
bảo vệ tốt tài nguyên rừng.
thúc đẩy kinh tế ở các tỉnh miền núi.
Ngành trồng trọt của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Lúa trồng nhiều ở Quảng Bình, Quảng Trị.
Cao su được trồng phổ biến ở vùng đồi núi.
Mía được trồng chủ yếu ở đất cát ven biển.
Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng.
Khu vực đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trong việc
trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng.
trồng cây công nghiệp hàng năm, cây dược liệu, trồng rừng và chăn nuôi lợn.
trồng rừng, trồng rau quả cận nhiệt và chăn nuôi gia súc nhỏ.
trồng cây công nghiệp, cây rau đậu và chăn nuôi lợn.
Tất cả các tỉnh ở Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh để
phát triển kinh tế biển.
nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
trồng rau vụ đông.
trồng lúa có năng suất cao.
Ngành chăn nuôi của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Số lượng đàn gia súc đứng đầu cả nước.
Bò sữa được nuôi phổ biến ở các tỉnh.
Đang phát triển theo hướng hàng hoá.
Gia cầm nuôi theo trang trại hạn chế.
Rừng phân bố ở phía tây của Bắc Trung Bộ phần lớn là rừng tự nhiên, có ý nghĩa quan trọng trong việc
chống cát bay, cát chảy, mở rộng diện tích đồng bằng.
điều hoà nước, chống lũ lụt, bảo vệ các nguồn gen quý hiếm,...
tạo cảnh quan để phát triển du lịch biển và vùng đồng bằng liền kề.
khai thác nguồn gỗ để xuất khẩu.
Để phòng chống thiên tại ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là
xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè.
xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển.
phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển.
bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển.
Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là
các đầm phá trải dài theo bắc - nam.
nhiều bãi cá, bãi tôm cho khai thác.
có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
nhiều vũng vịnh kín cho nuôi trồng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?
Dân cư có nhiều kinh nghiệm.
Ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Đóng vai trò thứ yếu trong sản xuất.
Chú trọng sản xuất theo hướng hàng hoá.
Tập trung vào sản xuất quảng canh.
Chỉ phát triển ở vùng đồng bằng ven biển.
Nhân tố chính giúp dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ phát triển cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm là
đất phèn, đất pha cát.
đất phù sa, đất pha cát.
đất đỏ badan, đất xám.
đất phù sa cổ, đất xám.
Vùng ven biển Bắc Trung Bộ thuận lợi nhất để phát triển ngành nào sau đây?
chăn nuôi gia súc lớn.
chuyên canh cây chè.
phát triển ngư nghiệp.
khai thác khí tự nhiên.
Nguyên nhân chính giúp Bắc Trung Bộ có cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng là
đất phân hoá đa dạng, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
Các loại đất khác nhau; địa hình, khí hậu phân hoá.
đường bờ biển khúc khuỷu, gió mùa Đông Bắc thổi.
sông ngòi dày đặc, đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Sông ngòi ở Bắc Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động nào sau đây?
Du lịch, thủy lợi, khai thác hải sản.
Sản xuất đồ uống, thủy lợi, vận tải.
Thủy điện, du lịch, chăn thả gia súc.
Thủy lợi, giao thông vận tải, du lịch.
Hoạt động trồng trọt ở Bắc Trung Bộ hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
sản xuất hướng lập trung.
phần lớn là cây cận nhiệt.
chưa ứng dụng công nghệ.
tập trung ở các đồng bằng.
Đặc điểm nổi bật trong chăn nuôi hiện nay ở Bắc Trung Bộ là
thức ăn dồi dào, chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
cơ cấu vật nuôi đa dạng, hiệu quả kinh tế cao.
xây dựng trang trại, tạo ít sản phẩm hàng hóa.
phát triển rất nhanh chóng, chiếm tỉ trọng cao.
Giải pháp quan trọng hàng đầu để phát triển chăn nuôi hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
sử dụng các giống mới, đa dạng vật nuôi.
sản xuất trang trại, gắn với cơ sở chế biến.
đảm bảo thức ăn, phòng chống dịch bệnh.
hiện đại chuồng trại, tăng nguồn lao động.
Ý nghĩa chính của việc đẩy mạnh chăn nuôi ở Bắc Trung Bộ là
giải quyết việc làm, cung cấp cho chế biến.
thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh.
tạo sản phẩm hàng hoá, nâng cao thu nhập.
tăng sản lượng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chủ yếu để
nâng cao sản lượng hàng, xây thương hiệu.
tăng năng suất, nâng chất lượng sản phẩm.
mở rộng diện tích sản xuất, nâng mức sống.
tăng giá trị nông sản, phòng chống thiên tai.
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
sử dụng hợp lí tự nhiên, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.
tăng sản xuất hàng hóa, nâng vị thế vùng, khai thác tốt các tiềm năng.
đa dạng nông sản, phát triển mô hình kinh tế mới, khai thác thế mạnh.
giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, hạn chế nạn du canh.
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
tăng diện tích đất trồng, phát triển thị trường, đa dạng cơ cấu sản phẩm.
gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
xây dựng thương hiệu sản phẩm, tập trung thâm canh, mở rộng chế biến.
lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.
Giải pháp chủ yếu khai thác thế mạnh trồng trọt vùng đồi Bắc Trung Bộ là
Phát triển cây hàng năm, sản xuất hộ gia đình, mở rộng thị trường.
Chuyên canh các cây lâu năm, sản xuất trang trại, gắn với chế biến.
Tăng chuyên canh lúa, thu hút đầu tư, đẩy mạnh sản xuất trang trại.
Thúc đẩy sản xuất hợp tác xã, dùng giống tốt, áp dụng kĩ thuật mới.
Vai trò chính của việc thành lập khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Bắc Trung Bộ là
bảo tồn nguồn gen, giải quyết tốt việc làm.
sản xuất giống cây, chế biến gỗ và lâm sản.
chế biến gỗ và lâm sản, phòng chống lũ lụt.
khai thác gỗ, lâm sản; trồng và bảo vệ rừng.
Trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu là
Ngăn cát bay và cát chảy, hạn chế xâm thực bờ biển.
Bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen sinh vật.
Điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ đột ngột trên sông.
Phòng chống lũ quét, cung cấp gỗ và lâm sản giá trị.
Phát triển rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm phòng tránh
sạt lở đất, bão nhiệt đới, cát bay cát chảy, gió phơn.
Xói mòn đất, lũ nguồn, áp thấp, ô nhiễm mặt biển.
ngập mặn, ngập lụt, suy giảm nguồn gen, hạn hán.
cát bay cát chảy, bão nhiệt đới, áp thấp, thiếu nước.
Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ và phát triển rừng ở Bắc Trung Bộ là
phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, ứng phó thiên tai.
hạn chế cát bay, bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp.
khắc phục thiên tai, tăng trưởng kinh tế, thu hút nguồn vốn.
phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, điều hòa nguồn nước.
Nguồn lợi thủy sản ở Bắc Trung Bộ đang bị suy giảm chủ yếu do
hạn chế nuôi trồng, môi trường nước ô nhiễm.
ảnh hưởng của thiên tai, trang thiết bị hạn chế.
khai thác quá mức, tập trung đánh bắt ven bờ.
ô nhiễm môi trường, tác động biến đổi khí hậu.
Nguyên nhân chính làm giảm số ngày ra khơi ở Bắc Trung Bộ là
ảnh hưởng của bão, gió mùa đông.
nâng cấp các cảng, nạo vét phù sa bồi tụ.
nguồn lợi thủy sản suy giảm, biển rộng.
địa hình bờ biển phức đa dạng và phức tạp.
Yếu tố chủ yếu làm sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ tăng là
mở rộng thị trường, đẩy mạnh khai thác, phát triển nuôi trồng.
chính sách phát triển, nâng cấp cảng cá, phát triển công nghiệp.
ứng dụng công nghệ, nâng cấp cảng cá, phát triển công nghiệp.
hiện đại tàu thuyền, tìm kiếm ngư trường mới, liên kết sản xuất.
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
cải tạo môi trường tự nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ven biển.
hạn chế suy giảm nguồn lợi, đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp.
tạo nhiều việc làm cho người dân, phát huy lợi thế sẵn có của vùng.
tạo sản phẩm hàng hóa, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
Phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm
khai thác hiệu quả, tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh sản xuất.
gia tăng sản lượng, đảm bảo nguyên liệu, phát triển dịch vụ.
thúc đẩy công nghiệp, bảo vệ nguồn lợi, phát huy thế mạnh.
phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, khẳng định chủ quyền.
Đặc điểm tự nhiên nào là cơ sở để hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
Sinh vật biển phong phú, rừng có nhiều gỗ quý.
Nhiều loại đất, đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Lãnh thổ kéo dài bắc - nam, một mùa đông lạnh.
Lãnh thổ hẹp ngang, địa hình phân hóa đa dạng.
► Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Bắc Trung Bộ có lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây với 3 dải địa hình phổ biến là núi và đồi phía tây; đồng bằng ven biển; vùng biển và thềm lục địa phía đông. Cấu trúc lãnh thổ giúp Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.Bắc Trung Bộ có số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và ứng phó với thiên tai. Khoa học - công nghệ trong sản xuất và chế biến được ứng dụng ngày càng rộng rãi, phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp, góp phần hình thành các trang trại, vùng chuyên canh và tạo sản phẩm nông nghiệp đặc trưng.”
a) Các trang trại, vùng chuyên canh được hình thành dựa trên những lợi thế vốn có của cùng Bắc Trung Bộ.
b) Bắc Trung Bộ có thể hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư theo không gian nhờ hình dạng lãnh thổ và đặc điểm cấu trúc lãnh thổ từ đông sang tây.
c) Lãnh thổ của Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống đông, hẹp từ nam sang tây.
d) Lực lượng lao động của Bắc Trung Bộ dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong trồng lúa nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,... gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt ở khu vực phía tây gây khó khăn cho hoạt động sản xuất.
a) Nhà nước cần có các chính sách thích hợp để hạn chế và khắc phục những thiệt hại do thiên tai.
b) Bắc Trung Bộ có năng suất lao động cao, kinh tế phát triển vượt bậc so với các vùng khác.
c) Khu vực Bắc Trung Bộ chịu nhiều thiên tai do tác động của khí hậu kết hợp với độ cao.
d) Khu vực phía tây gây khó khăn cho hoạt động sản xuất do điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội kém phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nhiều mô hình chăn nuôi áp dụng công nghệ cao đã hình thành và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, dàn bò đứng thứ hai cả nước, số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh.”
a) Bắc Trung Bộ có bò sữa phát triển mạnh do giá sản phẩm tăng cao và thị trường tiêu thụ lớn.
b) Hiện nay, ngành chăn nuôi ở Bắc Trung Bộ đã được áp dụng công nghệ và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
c) Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, dàn bò đứng đầu cả nước.
d) Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Tĩnh nhờ có diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Diện tích rừng Bắc Trung Bộ chiếm 21,2% diện tích rừng toàn quốc (năm 2021). Diện tích rừng trồng tăng nhanh. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Bình là các tỉnh có diện tích rừng trồng nhiều nhất. Bắc Trung Bộ có một số vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới để vừa bảo vệ rừng vừa phát triển du lịch.”
a) Việc bảo vệ rừng và trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ nhằm ngăn chặn tác hại của lũ lụt đột ngột.
b) Một trong những tỉnh có diện tích rừng trồng nhiều nhất vùng Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa.
c) Vườn quốc gia của vùng Bắc Trung Bộ chưa có vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới.
d) Diện tích rừng trồng tăng nhanh là nhờ chính sách phát triển lâm nghiệp thích hợp của vùng Bắc Trung Bộ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Thuỷ sản là ngành được chú trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng qua các năm. Trong đó, sản lượng thuỷ sản khai thác chiếm phần lớn tổng sản lượng thuỷ sản (73,6% năm 2021).”
a) Trong sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ thì thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ hơn thủy sản khai thác.
b) Thuận lợi để vùng Bắc Trung Bộ nuôi trồng thuỷ sản là đường bờ biển dài, có nhiều đảo ven bờ.
c) Bắc Trung Bộ đẩy mạnh khai thác xa bờ vì nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm.
d) Nuôi trồng thuỷ sản đang hướng đến sản xuất hàng hoá, đầu tư vào công nghiệp chế biến để nâng cao giá trị của sản phẩm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên phân hóa theo chiều Đông - Tây, tạo thuận lợi cho phát triển tổng hợp nông - lâm - ngư nghiệp.”
a) Đồng bằng rộng và đất cát pha phù hợp trồng cây lương thực.
b) Địa hình phía Tây chủ yếu là đồi núi, thích hợp phát triển chăn nuôi, trồng rừng.
c) Vùng không có điều kiện phát triển ngành ngư nghiệp.
d) Dải ven biển có nhiều đầm phá, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lúa vẫn là cây lương thực chính của vùng Bắc Trung Bộ, nhưng gặp nhiều khó khăn về thời tiết và diện tích canh tác.”
a) Diện tích đất trồng lúa rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng.
b) Gặp hạn hán, lũ lụt làm giảm năng suất lúa.
c) Người dân vẫn trồng lúa nhiều vụ/năm ở các cánh đồng ven sông.
d) Lúa là cây trồng không quan trọng với vùng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chăn nuôi gia súc là thế mạnh của vùng miền núi phía Tây Bắc Trung Bộ.”
a) Bò, trâu được nuôi nhiều ở vùng đồi, núi.
b) Vùng có điều kiện tự nhiên không thuận lợi để phát triển chăn nuôi.
c) Chăn nuôi thường gắn với trồng rừng đầu nguồn.
d) Các trang trại chăn nuôi gia súc đang được mở rộng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trồng rừng kinh tế và bảo vệ rừng đầu nguồn là một nội dung quan trọng trong phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.”
a) Diện tích rừng sản xuất đang có xu hướng giảm mạnh.
b) Rừng phòng hộ ven biển giúp chắn gió, chắn cát.
c) Vùng có diện tích trồng rừng phủ xanh đất trống lớn.
d) Khai thác gỗ, lâm sản cần đi đôi với bảo vệ rừng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển thủy sản, đặc biệt là khai thác xa bờ và nuôi trồng ven biển.”
a) Bờ biển ngắn và ít vũng, vịnh nên không thích hợp phát triển thủy sản.
b) Các cảng cá như Cửa Hội, Lạch Hới thuận lợi cho khai thác biển.
c) Nhiều địa phương nuôi tôm, cá nước mặn, nước lợ.
d) Hoạt động khai thác biển chỉ tập trung ở các tỉnh phía Bắc.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Hoạt động nuôi trồng thủy sản ven biển đang phát triển mạnh, góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.”
a) Người dân ven biển thường nuôi cá lồng bè ở cửa sông và đầm phá.
b) Nuôi trồng thủy sản không có ý nghĩa về kinh tế.
c) Kĩ thuật nuôi trồng ngày càng vẫn còn lạc hậu, thô sơ.
d) Một số vùng ven biển bị ô nhiễm do nuôi trồng thiếu quy hoạch.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc phát triển nông - lâm - ngư nghiệp tổng hợp giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái vùng Bắc Trung Bộ.”
a) Mô hình VAC được mở rộng ở nhiều nơi.
b) Chuyển đổi đất rừng sang đô thị hóa là hướng ưu tiên.
c) Phát triển tổng hợp giúp hạn chế xói mòn, lũ quét.
d) Mô hình nông nghiệp công nghệ cao phổ biến rộng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Khó khăn trong phát triển nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là thiên tai, cơ sở hạ tầng và trình độ sản xuất còn hạn chế.”
a) Hạn hán, bão lũ gây thiệt hại thường xuyên.
b) Nhiều địa phương đã hoàn toàn cơ giới hóa nông nghiệp.
c) Một số vùng còn thiếu vốn và kỹ thuật sản xuất.
d) Cơ sở chế biến nông - lâm - thủy sản phát triển vượt bậc nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Một số địa phương ở Bắc Trung Bộ đã xây dựng được các vùng chuyên canh nông nghiệp hiệu quả.”
a) Nghệ An có vùng chuyên canh lúa, rau màu.
b) Không tỉnh nào ở vùng này có cây công nghiệp.
c) Thanh Hóa phát triển vùng nguyên liệu mía.
d) Một số vùng ven biển nuôi tôm thâm canh quy mô lớn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Định hướng phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng năng suất, hiệu quả và phát triển bền vững.”
a) Chỉ chú trọng vào mở rộng diện tích canh tác.
b) Áp dụng giống mới, kỹ thuật tiên tiến là xu hướng hiện nay.
c) Sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa gắn với thị trường.
d) Cần nâng cao chất lượng lao động nông thôn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng lúa đông xuân một số tỉnh của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tỉnh | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Thanh Hoá | 727,1 | 785,1 | 748,9 | 770,5 |
Nghệ An | 540,9 | 569,7 | 613,7 | 629,9 |
Hà Tĩnh | 268,6 | 312,9 | 325,4 | 349,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.463; năm 2022, tr.612)
a) Nghệ An có sản lượng tăng liên tục và đứng thứ hai.
b) Sản lượng lúa của các tỉnh có xu hướng tăng liên tục.
c) Thanh Hoá có sản lượng lúa luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
d) Hà Tĩnh có tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa thấp nhất.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng đàn gia súc của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn con)
Năm Loại gia súc | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Trâu | 710,9 | 620,1 | 597,5 | 581,9 |
Bò | 1 004,0 | 975,2 | 1 104,1 | 1 117,3 |
Lợn | 3 287,7 | 3 050,1 | 2 442,0 | 2 503,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.490, 492, 494;năm 2022, tr.649, 651, 653)
a) Giai đoạn 2010 - 2021, số lượng trâu giảm liên tục.
b) Giai đoạn 2010 - 2021, số lượng bò tăng liên tục.
c) Giai đoạn 2010 - 2021, số lượng trâu giảm nhiều hơn lợn.
d) Giai đoạn 2010 - 2021, số lượng cả ba loại gia súc đều giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng thuỷ sản của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 338,0 | 496,4 | 669,5 | 696,2 |
Khai thác | 240,9 | 343,6 | 495,4 | 512,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.517, 520; năm 2022, tr.683, 686)
a) Ngành khai thác luôn chiếm hơn 70 % toàn ngành.
b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Tốc độ tăng trưởng ngành thuỷ sản tăng liên tục.
d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Dân số trung bình của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 10 129,8 | 10 487,9 | 10 999,7 | 11 152,6 |
Dân số nam | 5 018,5 | 5 206,7 | 5 478,7 | 5 557,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.80, 82; năm 2022, tr.109, 111)
a) Dân số tổng số của Bắc Trung Bộ liên tục tăng qua các năm từ 2010 đến 2021.
b) Năm 2020, dân số nam chiếm hơn một nửa tổng dân số của vùng.
c) Giai đoạn 2010-2021, dân số nam của Bắc Trung Bộ tăng thêm hơn 500 nghìn người.
d) Dân số tổng số năm 2021 giảm gần 1 triệu người so với năm 2010.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Bắc Trung Bộ (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Nông nghiệp | Lâm nghiệp | Thủy sản |
2010 | 23,5 | 2,1 | 4,6 |
2015 | 27,2 | 2,5 | 6,8 |
2020 | 30,8 | 2,9 | 9,4 |
a) Trong giai đoạn 2010-2020, giá trị sản xuất nông nghiệp của Bắc Trung Bộ luôn tăng.
b) Giá trị sản xuất thủy sản năm 2020 gấp đôi so với năm 2010.
c) Lâm nghiệp là ngành có tốc độ tăng giá trị sản xuất cao nhất trong cả ba ngành.
d) Năm 2020, giá trị sản xuất nông nghiệp lớn gấp hơn 3 lần so với thủy sản.
Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng lúa ở Bắc Trung Bộ năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ giai đoạn 2015-2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Diện tích | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 3 045,0 | 3 126,7 | 3 131,1 |
Trong đó: Diện tích rừng trồng | 808,9 | 921,2 | 929,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ năm 2021? ((làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
Số lượng gia súc, gia cầm ở Bắc Trung Bộ năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)
Vật nuôi | 2010 | 2021 | ||
Số lượng | Tỉ lệ so với cả nước | Số lượng | Tỉ lệ so với cả nước | |
Trâu (nghìn con) | 710,9 | 24,4 | 581,9 | 25,7 |
Bò (triệu con) | 1,0 | 17,1 | 1,1 | 17,5 |
Lợn (triệu con) | 3,2 | 12,0 | 2,5 | 10,8 |
Gia cầm (triệu con) | 42,6 | 14,1 | 76,2 | 14,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2022)
Từ năm 2010 đến năm 2021, số lượng trâu ở Bắc Trung Bộ trung bình mỗi năm giảm bao nhiêu nghìn con? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021. (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng | 2010 | 2015 | 2021 |
Thủy sản khai thác | 240,9 | 353,7 | 512,2 |
Thủy sản nuôi trồng | 97,1 | 142,8 | 183,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tính tổng sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ tăng bao nhiêu nghìn tấn mỗi năm trong giai đoạn 2010 - 2021. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Tốc độ tăng trưởng của dân thành thị năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Tính tỉ lệ dân nông thôn năm 2021 so với năm 2010 giảm bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Nếu năm 2022 tỉ lệ tăng dân số tự nhiên vẫn là 0,93% thì tổng dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Biết năm 2022, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16 486,5 km, tổng số dân là 3 420,0 nghìn người. Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2022 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn, số dân khoảng 11,2 triệu người. Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








