Bài tập tổng ôn Địa lí - Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án
75 câu hỏi
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Có biên giới giáp với Trung Quốc.
Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Là vùng đông dân nhất nước ta.
Có nguồn lao động trẻ và đông.
Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.
Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
Công nghiệp phát triển khá muộn.
Phát triển các ngành truyền thống.
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
có hai hệ thống sông lớn.
lượng mưa lớn quanh năm.
vị trí nằm tiếp giáp với biển.
địa hình khá bằng phẳng.
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
tài nguyên thiên nhiên.
đầu tư từ nước ngoài.
truyền thống sản xuất.
lao động và thị trường.
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
năng suất thấp.
diện tích nhỏ.
dân số đông.
đất nghèo nàn.
Những đặc điểm nào sau đây làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng?
Giáp hai vùng kinh tế lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp các vùng nguyên liệu lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp với Trung Quốc, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Giáp vịnh Bắc Bộ, có Thủ đô Hà Nội, có vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và nguồn lao động dồi dào.
Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao và có nhu cầu thị trường lớn.
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và nhu cầu thị trường lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển và lao động có trình độ cao.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo nên thế mạnh nào sau đây cho vùng?
Phát triển thuỷ điện, công nghiệp sản xuất đồ uống.
Phát triển du lịch, nghề cá, công nghiệp thuỷ điện.
Phát triển thuỷ lợi, cung cấp phù sa, đánh bắt thuỷ sản.
Phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải thuỷ, du lịch.
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
Sức ép dân số đông, mật độ cao.
Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sự thất thường của thời tiết.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Các cảng hàng không quốc tế thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tạo việc làm, nâng cao trình độ người lao động.
Tăng cường sự hiện đại về cơ sở hạ tầng của vùng.
Thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
Đồng bằng sông Hồng phát triển sản xuất cây lương thực, thực phẩm và trồng cây ăn quả dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Địa hình đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
Địa hình đồng bằng, khí hậu nóng ẩm.
Địa hình đồng bằng, có một mùa đông lạnh.
Địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc.
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
rau ôn đới vào vụ đông xuân.
trồng và chế biến lúa cao sản.
Kinh tế chung của vùng Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo hướng nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, phát triển nhiều ngành cần nhiều lao động.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghệ cao.
Ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Là ngành quan trọng, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng nhất, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng trọng điểm, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng, giá trị biến động mạnh, đa dạng các ngành.
Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm.
Chú trọng các ngành công nghệ cao.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào
nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
mạng lưới giao thông khá toàn diện.
dân số đông nhu cầu vận tải lớn.
sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Nguyên liệu và thị trường.
Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
Nguyên liệu và lao động.
Những nguyên nhân nào sau đây đã góp phần phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu ở Đồng bằng sông Hồng?
Hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Nền kinh tế phát triển mạnh, hệ thống giao thông đa dạng.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nền kinh tế phát triển nhanh, chuyển dịch mạnh mẽ.
Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, đông dân.
Có lịch sử khai thác lâu đời, nền sản xuất phát triển.
Có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống, phân bố xen kẽ.
Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?
Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.
Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao.
Thế mạnh tự nhiên để vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện sản xuất lương thực, thực phẩm là
đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
thời tiết trong năm ổn định.
nhiệt độ quanh năm ít biến động.
diện tích đất bãi bồi lớn.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây nhằm đẩy mạnh hợp tác của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước?
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ngành tài chính ngân hàng của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Đang từng bước phát triển, thu hút nguồn vốn lớn.
Phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế.
Phát triển đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
Đa dịch vụ ngân hàng, hiện đại nhất cả nước.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trị giá nhập khẩu lớn, chiếm 39,7 % trị giá nhập khẩu cả nước chủ yếu do
có hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
phục vụ quá trình sản xuất trong nước, mức sống tăng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với tài nguyên khoáng sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất cả nước.
Có tiềm năng lớn về than, dầu mỏ, khí tự nhiên, a-pa-tit.
Nghèo khoáng sản, chủ yếu chỉ có than nâu.
Có tiềm năng lớn về than, đá vôi, sét, cao lanh.
Khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
có một mùa đông lạnh.
vùng đất trong đê kém màu mỡ.
thời tiết thất thường và biến đổi khí hậu.
nhiều vùng bị ngập nước thường xuyên.
Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng
khai thác thế mạnh du lịch.
trồng các loại rau, quả cận nhiệt và ôn đới.
trồng các loại cây nhiệt đới.
tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Hà Nội trở thành đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước vì
là nơi hội tụ của nhiều loại hình giao thông.
là nơi hội tụ của một số quốc lộ.
có sân bay quốc tế Nội Bài.
có đường sắt Thống Nhất chạy qua.
Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế chủ yếu là do
tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
tiếp giáp Biển Đông với bờ biển dài, có nhiều cảng biển lớn.
có nhiều cửa ngõ thông ra biển.
là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Biện pháp quan trọng nhất để Đồng bằng sông Hồng chủ động đối phó với bão và lũ lụt là
xây dựng hệ thống đê điều vững chắc.
trồng rừng ngập mặn ven biển.
dự báo và cảnh báo thiên tai kịp thời.
di dời dân cư khỏi vùng có nguy cơ cao.
Để phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần chú trọng giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?
Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
Mức sống dân cư còn thấp.
Chất lượng giáo dục chưa đồng đều.
Di dân tự do khó kiểm soát.
Ngành kinh tế có vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là
Nông nghiệp.
Dịch vụ.
Ngư nghiệp.
Công nghiệp - xây dựng.
► Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng có dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn; nguồn lao động dồi dào, là một trong những vùng có chất lượng lao động cao nhất nước ta, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.”
a) Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dịch vụ phát triển.
b) Chất lượng của lao động của vùng ngày càng được nâng lên là nhờ chú trọng vào công tác đào tạo nhân lực.
c) Nguồn lao động dồi dào, có chất lượng lao động cao nhất nước ta và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất là lợi thế thu hút nhiều vốn đầu tư cho vùng.
d) Dân số đông tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng. Các ngành công nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế về tài nguyên và lao động như: khai thác than; sản xuất xi măng, đóng tàu; dệt, may và giày, dép,... Các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học - công nghệ và hiệu quả kinh tế cao như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, cơ khí chế tạo (sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy; thiết bị điện) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của vùng.”
a) Các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học - công nghệ và hiệu quả kinh tế cao của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ.
b) Tài nguyên đa dạng, phong phú là một trong những lợi thế để vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng liên tục tăng, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
d) Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là hạt nhân của toàn bộ nền công nghiệp Nam Bộ và là bộ phận quan trọng đảm bảo cho sự phát triển bền vững công nghiệp cả nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ngành nội thương phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 đạt 1 143,1 nghìn tỉ đồng, chiếm khoảng 26% cả nước. Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, … Ngoại thương của vùng phát triển nhanh. Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chiếm khoảng 1/3 cả nước, chỉ xếp sau Đông Nam Bộ.”
a) Ngành nội thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh do dân số đông, nhu cầu thị trường lớn.
b) Hoạt động nội thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ở các vùng ven thành phố lớn.
c) Ngoại thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh do sự phát triển công nghiệp, sự hình thành và đi vào hoạt động của các khu công nghiệp mới.
d) Thị trường xuất khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá phong phú. Loại hình du lịch trong vùng rất đa dạng, trong đó du lịch biển đảo, du lịch văn hoá là thế mạnh. Doanh thu du lịch lữ hành chiếm tỉ trọng cao trong cả nước. Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.”
a) Vùng Đồng bằng sông Hồng có loại hình du lịch đa dạng, với du lịch sinh thái là thế mạnh.
b) Doanh thu du lịch lữ hành của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng chưa cao trong cả nước.
c) Một trong những lợi thế giúp du lịch vùng phát triển là nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú.
d) Vùng Đồng bằng sông Hồng đã hình thành được các trung tâm du lịch lớn, có Hà Nội là trung tâm du lịch văn hóa lớn của toàn vùng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đồng bằng sông Hồng là vùng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế. Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển rộng khắp, trong đó Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là những trung tâm tài chính lớn của vùng. Hoạt động logistics trong vùng khá phát triển. Ở Đồng bằng sông Hồng đã hình thành các trung tâm trung chuyển và kho vận hiện đại, thông minh, bền vững theo chuẩn quốc tế gắn với các tuyến giao thông. Phần lớn các doanh nghiệp logistics của vùng hiện nay tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh.”
a) Đồng bằng sông Hồng đang hướng đến chuyển đổi số và hiện đại hóa trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
b) Các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương là những trung tâm tài chính lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
c) Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển tập trung ở thành phố lớn.
d) Đồng bằng sông Hồng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển do kinh tế phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa lớn của Việt Nam.”
a) Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn Tây Nguyên.
b) Hà Nội là trung tâm chính trị, hành chính quốc gia.
c) Dân cư tập trung đông đúc ở thành thị hơn là nông thôn.
d) Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Về tự nhiên, Đồng bằng sông Hồng có địa hình thấp, bằng phẳng, hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.”
a) Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
b) Đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng lúa nước.
c) Sông Hồng và sông Thái Bình là hai hệ thống sông chính.
d) Điều kiện tự nhiên vùng này không thích hợp với trồng lúa và rau màu.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lúa thứ hai của cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long.”
a) Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
b) Sản lượng lúa ở đây thấp hơn Tây Nguyên.
c) Vùng có hệ thống thủy lợi phát triển.
d) Người dân trong vùng hiện nay chỉ trồng lúa 1 vụ/năm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, nhất là ở các đô thị lớn.”
a) Các khu công nghiệp tập trung nhiều ở Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nội.
b) Công nghiệp chỉ phát triển ở vùng nông thôn.
c) Công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng chưa phát triển.
d) Công nghiệp phát triển tạo nhiều việc làm và thu hút đầu tư.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Về giao thông, Đồng bằng sông Hồng là vùng có hệ thống giao thông dày đặc, hiện đại và kết nối mạnh mẽ với các vùng khác.”
a) Vùng không có tuyến đường cao tốc nào.
b) Sân bay Nội Bài và cảng Hải Phòng là đầu mối quan trọng.
c) Có nhiều tuyến đường biển phát triển nhất cả nước.
d) Giao thông hiện đại thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động vùng Đồng bằng sông Hồng có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao so với mặt bằng chung cả nước.”
a) Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo cao nhất nước.
b) Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề.
c) Giáo dục và đào tạo phát triển, nhiều trường đại học lớn.
d) Chất lượng lao động là lợi thế cạnh tranh của vùng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, kết hợp công nghệ cao và nông nghiệp đô thị.”
a) Trồng lúa là ngành duy nhất trong nông nghiệp.
b) Nhiều mô hình nhà kính, trang trại chăn nuôi công nghệ cao được phát triển.
c) Việc sản xuất nông sản hàng hóa còn yếu.
d) Vùng tập trung nhiều vùng chuyên canh rau, hoa, cây ăn quả.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lớn về phát triển dịch vụ, đặc biệt là tài chính, thương mại, du lịch và giáo dục.”
a) Hà Nội là trung tâm dịch vụ đứng đầu cả nước.
b) Dịch vụ chỉ phát triển ở khu vực nông thôn.
c) Hoạt động du lịch văn hóa, lịch sử rất phong phú.
d) Các đô thị lớn là đầu mối thương mại quan trọng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Đồng bằng sông Hồng chịu nhiều sức ép về môi trường do mật độ dân số cao, đô thị hóa nhanh và công nghiệp phát triển mạnh.”
a) Ô nhiễm môi trường nước và không khí là vấn đề đáng lo ngại.
b) Không có tình trạng quá tải hạ tầng đô thị.
c) Quản lý rác thải và nước thải là vấn đề cấp thiết.
d) Phát triển bền vững là một trong các thách thức lớn của vùng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đồng bằng sông Hồng có vai trò đặc biệt quan trọng về an ninh - quốc phòng và hội nhập quốc tế.”
a) Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, văn hóa với các nước trên thế giới.
b) Vùng không có vị trí chiến lược quan trọng.
c) Hà Nội là trung tâm ngoại giao, chính trị đối ngoại của cả nước.
d) Vai trò của vùng trong hội nhập quốc tế ngày càng tăng.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước
năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Lãnh thổ | 2010 | 2021 |
Cả nước | 3 045,6 | 13 026,8 |
Đồng bằng sông Hồng | 859,5 | 4 806,8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng trong cả nước tăng.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước giảm.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước ngày càng giảm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo vùng giai đoạn 2018 - 2022
(Đơn vị: triệu đồng)
Vùng | 2018 | 2020 | 2022 |
ĐBSH | 89,5 | 102,9 | 123,1 |
TD&MNBB | 46,1 | 53,4 | 63,3 |
Đông Nam Bộ | 133,8 | 140,4 | 158,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.260)
a) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022 đều tăng liên tục.
b) Năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6 triệu đồng so với năm 2018.
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương tăng chậm nhất và nhiều nhất.
d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 - 2022.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: %)
Năm Địa phương | 2015 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Hà Nội | 33,3 | 41,2 | 43,6 | 44,7 | 48,9 |
Quảng Ninh | 31,6 | 32,2 | 34,3 | 36,8 | 39,9 |
Nam Định | 12,8 | 17,7 | 19,2 | 20,4 | 24,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.275)
a) Hà Nội có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương cao nhất.
b) Từ năm 2015 - 2021, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương đều tăng liên tục.
c) Quảng Ninh có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương tăng 2,3 lần.
d) Biểu đồ miền là thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương giai đoạn 2018 - 2021.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô của Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và năm 2023
(Đơn vị: ‰)
Năm | 2019 | 2023 |
Tỉ suất sinh thô | 17,9 | 14,2 |
Tỉ suất chết thô | 6,4 | 5,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Tỉ lệ sinh thô ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm.
b) Mức giảm của tỉ suất sinh thô trong giai đoạn 2019 - 2023 bằng với mức giảm của tỉ suất chết thô.
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là 8,9‰.
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện so sánh tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô ở Đồng bằng sông Hồng năm 2019 và năm 2023.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng và cả nước
giai đoạn 2015 - 2022
(Triệu tấn)
Năm | 2015 | 2020 | 2022 |
Đồng bằng sông Hồng | 396,3 | 585,2 | 737,6 |
Cả nước | 1123,9 | 1614,9 | 1968,1 |
(Nguồn số liệu theo Tổng cục thống kê Việt Nam, https://www.gso.gov.vn/)
a) Khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục trong giai đoạn 2015 - 2022.
b) Năm 2022, tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển Đồng bằng sông Hồng đạt 40% cả nước.
c) Tỉ trọng khối lượng hàng hoá vận chuyển của Đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển cả nước tăng liên tục.
d) Sự gia tăng khối lượng hàng hoá vận chuyển đồng bằng sông Hồng và cả nước do hệ thống logistics và cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2021.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 |
Giá trị sản xuất | 859,5 | 2196,1 | 4806,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2021 |
Đồng bằng sông Hồng | 338,3 | 1143,1 |
Các vùng khác | 1339,0 | 3264,7 |
Cả nước | 1677,3 | 4407,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính tỉ lệ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa, số lượt hành khách vận chuyển của các loại hình giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, năm 2015 và 2021.
Năm | 2015 | 2021 |
Khối lượng hàng hóa (triệu tấn) | 396,2 | 588,5 |
Số lượt hành khách (triệu lượt người) | 1099,3 | 1123,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016 và 2022)
Từ năm 2015 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa chuyển của các loại hình giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng mỗi tăng thêm bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Cho bảng số liệu:
Doanh thu du lịch lữ hành (theo giá hiện hành) của Đồng bằng sông Hồng,
giai đoạn 2010 - 2022.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2022 |
Doanh thu du lịch lữ hành | 4,2 | 8,5 | 11,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016 và 2022)
Doanh thu du lịch lữ hành của Đồng bằng sông Hồng năm 2022 tăng gấp bao nhiêu lần năm 2010? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (Đơn vị: Trang trại)
Năm | 2022 |
Đồng bằng sông Hồng | 6 601 |
Cả nước | 24 075 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (đơn vị tính: km/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6 %. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng so với tổng số dẫn (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng diện tích cây lương thực có hạt đạt 1 013,0 nghìn ha, sản lượng đạt 6 199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực có hạt đạt 6 199 nghìn tấn, dân số là 23 454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Đồng bằng sông Hồng là 11,8 triệu người, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo chiếm 37,8%. Hãy cho biết số lao động chưa qua đào tạo của vùng năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có doanh thu du lịch lữ hành là 24,5 nghìn tỷ đồng, doanh thu du lịch lữ hành của cả nước là 69,0 nghìn tỷ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng doanh thu du lịch lữ hành của vùng so với cả nước năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2020, vùng Đồng bằng sông Hồng có số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ là 1353,3 triệu lượt người. Năm 2023, số lượt khách vận chuyển bằng đường bộ tăng thêm 260,9 triệu lượt người. Hãy cho biết so với năm 2020, tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ của vùng năm 2023 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Số lượng siêu thị của các tỉnh của vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu siêu thị.
Số lượng siêu thị Hà Nội chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số lượng siêu thị toàn vùng Đồng bằng sông Hồng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).








