Bài tập tổng ôn Địa lí - Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án
70 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Dân số đông nhất, kinh tế phát triển.
Nằm ở phía bắc, diện tích rộng lớn.
Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt nào sau đây so với các vùng khác trong cả nước?
Tất cả các tỉnh đều giáp với biển, có biên giới.
Vị trí trung chuyển giữa miền Bắc, miền Nam.
Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
Ví trí tiếp giáp với cả Lào và Cam-pu-chia.
Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu.
công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
cơ sở vật chất kĩ thuật, giống đảm bảo.
cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
sự phong phú của hoa màu lương thực.
nguồn lúa gạo và phụ phẩm của lúa.
sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng do
tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
vị trí địa lí ngày càng thuận lợi.
chính sách phát triển công nghiệp.
nguồn lao động có kinh nghiệm.
Yếu tố tự nhiên nào sau đây quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Địa hình.
Thổ nhưỡng.
Khí hậu.
Sông ngòi.
So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có
tài nguyên khoáng sản phong phú.
cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn.
trữ năng về thủy điện lớn hơn.
nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Thế mạnh vượt trội của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là
thủy năng.
cây dược liệu.
cây ăn quả.
năng lượng.
Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
đất và nước.
địa hình và đất.
khí hậu và nước.
khí hậu và đất.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
địa hình dốc, lưu lượng nước lớn.
nhiều sông ngòi, mưa nhiều.
địa hình dốc, lắm thác ghềnh.
đồi núi cao, mặt bằng rộng.
Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc là do
Đông Bắc có các dãy núi hướng vòng cung.
Tây Bắc có vĩ độ địa lí thấp hơn Đông Bắc.
Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc.
Tây Bắc có địa hình núi cao, đồ sộ hơn nhiều.
So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn.
mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn.
mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.
mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nhờ có
lao động chuyên môn đông.
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
diện tích trồng hoa màu lớn.
thu hút được nhiều đầu tư.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chủ yếu là dân tộc Tày.
Quy mô dân số đông.
Mật độ dân số thấp.
Tỉ lệ dân thành thị cao.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
Phát triển thuỷ điện, du lịch.
Phát triển thuỷ điện, chăn nuôi gia súc lớn.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Trữ lượng lớn, nhất là than đá.
Phần lớn trữ lượng vừa và nhỏ.
Chủ yếu là khoáng sản năng lượng.
Phân bố tập trung, dễ khai thác.
Sự đa dạng cảnh quan, hệ sinh thái đã tạo tiền đề cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
Du lịch và bảo vệ môi trường.
Công nghiệp chế biến lâm sản.
Khai thác và chế biến lâm sản.
Nông nghiệp hàng hoá.
Trong khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú ý vấn đề nào sau đây?
Tạo việc làm, suy giảm tài nguyên rừng.
Môi trường, suy giảm tài nguyên rừng.
Tái định cư, thay đổi cảnh quan.
Đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.
Thế mạnh nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Nguồn nguyên liệu dồi dào.
Công nghiệp phát triển lâu đời.
Lao động có trình độ cao.
Giao thông phát triển.
Ở các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, đang phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?
Khai thác thuỷ điện.
Sản xuất, chế biến thực phẩm.
Sản xuất sản phẩm điện tử.
Khai thác khoáng sản.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân cư và lao động vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn trung bình cả nước.
Khá ít, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn trung bình cả nước.
Khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn trung bình cả nước.
Khá ít, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo thấp hơn trung bình cả nước.
Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Xây dựng các trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
Khai thác gắn với chế biến khoáng sản.
Xây dựng các trung tâm ứng dụng công nghệ cao.
Phát triển địa bàn trọng điểm thuỷ điện.
Hướng phát triển nào sau đây không đúng đối với các cây trồng chủ lực của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong thời gian tới?
Hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.
Sản xuất gắn với công nghiệp chế biến.
Sản xuất nông nghiệp hàng hoá chất lượng cao.
Hình thành các vùng đa canh.
Việc khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây?
Khai thác hiệu quả các thế mạnh và tăng trưởng kinh tế nhanh.
Khai thác có hiệu quả nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Phát triển các ngành kinh tế biển và đảo.
Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa và lợn.
Khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
Trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt.
Đặc điểm chung của địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất cả nước.
địa hình đa dạng và phức tạp.
địa hình cácxtơ khá phổ biến.
gồm các cao nguyên và đồi núi thấp.
Những nguyên nhân chủ yếu nào sau đây để hình thành vùng chuyên canh cây chè tập trung ở các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Khí hậu gió mùa, nhiều cao nguyên và đất ba-dan màu mỡ.
Khí hậu mát mẻ, nhiều cao nguyên và đồi trung du.
Khí hậu nóng ẩm, nhiều cao nguyên và đồi trung du.
Khí hậu mát mẻ, nhiều đồi trung du và nguồn nước dồi dào.
Các cây dược liệu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Diện tích ngày càng tăng, là thế mạnh của vùng.
Cây nhiệt đới ưa nóng ẩm, diện tích tăng nhanh.
Nguồn gốc ôn đới chiếm ưu thế, diện tích ổn định.
Chủ yếu là cây ngắn ngày, diện tích tăng mạnh.
Yếu tố chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh?
Cơ sở vật chất hạ tầng tốt.
Thu hút vốn đầu tư FDI.
Nguồn lao động đông.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
địa hình bị chia cắt phức tạp.
mùa đông thiếu nhiều nước.
hiện tượng rét đậm, rét hại.
đồng cỏ chưa được cải tạo.
Sự đa dạng cảnh quan, hệ sinh thái đã tạo tiền đề cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
Khai thác và chế biến lâm sản.
Nông nghiệp hàng hoá.
Du lịch và bảo vệ môi trường.
Công nghiệp chế biến lâm sản.
Trong khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần chú ý vấn đề nào sau đây?
Tái định cư, thay đổi cảnh quan.
Đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.
Tạo việc làm, suy giảm tài nguyên rừng.
Môi trường, suy giảm tài nguyên rừng.
Khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A-pa-tit, thiếc, chì, kẽm, sắt.
Than, dầu mỏ, a-pa-tit.
Bô-xit, kẽm, crôm, man-gan.
Ti-tan, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt.
Thế mạnh nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Có nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc lòng sông nhỏ.
Đầu nguồn của nhiều sông, sông có trữ lượng thuỷ điện lớn.
Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước điều hoà.
Có mật độ sông ít, hầu hết là sông nhỏ.
Thế mạnh để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cây cận nhiệt và ôn đới là
có diện tích đất fe-ra-lit lớn.
có mưa phùn vào cuối mùa đông.
có vùng trung du trải rộng.
có khí hậu cận nhiệt đới.
Thế mạnh để chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
mùa đông lạnh nhất cả nước.
diện tích đất đồng cỏ lớn.
mùa khô kéo dài.
diện tích đất trồng cây lương thực lớn.
Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu được xây dựng trên lưu vực
sông Hồng.
sông Lô.
sông Chảy.
sông Đà.
Quặng a-pa-tit được khai thác chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
Lào Cai.
Lai Châu.
Yên Bái.
Phú Thọ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất cả nước do
có đất feralit và khí hậu cận xích đạo.
địa hình đồi núi, nhiệt độ cao.
có các thung lũng rộng, thời tiết ổn định.
có các vùng đất bằng phẳng, mùa đông kéo dài.
Cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây về tự nhiên?
Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt.
Có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.
Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.
Có địa hình phân hoá đa dạng.
► Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước. Vùng được đánh giá là có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển nhanh và bền vững. Vùng đất có nhiều tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú, với địa hình bao gồm nhiều dãy núi trùng điệp, tạo nên những cảnh đẹp tự nhiên. Những đỉnh núi, cung đường uốn lượn cùng những thung lũng, thác nước và những ruộng bậc thang rực vàng lúa chín bên cạnh những rừng cọ, đồi chè, đồng xanh bạt ngàn... tạo nên một cảnh sắc độc đáo, đặc biệt vùng còn có nhiều di tích gắn liền với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. Trung du và miền núi phía Bắc là nơi sinh sống của nhiều đồng bào các dân tộc, với nét văn hóa lâu đời có nhiều lễ hội truyền thống, các điệu múa đặc sắc cùng nhiều trò chơi dân gian độc đáo.”
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là nơi có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về an ninh - quốc phòng vì có vùng biên giới dài, tiếp giáp với Lào và Trung Quốc.
b) Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, đa dạng và phong phú.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là nơi sinh sống của rất ít các đồng bào dân tộc.
d) Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có thể phát triển cả 2 loại hình: du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta) Một số loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn, có khả năng khai thác với quy mô công nghiệp như than ở Lạng Sơn, Thái Nguyên; sắt ở Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang; đồng ở Sơn La, Bắc Giang; đồng - vàng ở Lào Cai; thiếc ở Cao Bằng, Thái Nguyên; đất hiếm ở Lai Châu; a-pa-tít ở Lào Cai; đá vôi, đá xây dựng có ở nhiều tỉnh trong vùng; nước khoáng ở Hoà Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang... Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, các yếu tố khoa học - công nghệ mới, tiên tiến được ứng dụng giúp cho khai thác và chế biến khoáng sản thuận lợi hơn.”
a) Tài nguyên khoáng sản đa dạng và giàu có bậc nhất nước ta giúp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển thế liên hoàn kinh tế.
b) Những khó khăn khi khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là thị trường kém phát triển và cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng.
c) Việc phát triển cơ sở hạ tầng và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
d) Một số loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn như than, sắt, dầu mỏ, đồng, thiếc,…
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta) Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kw) Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học - công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn là động lực thúc đẩy ngành phát triển.”
a) Vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và lớn.
b) Động lực thúc đẩy sự phát triển của thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là thị trường, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta do lượng mưa lớn kết hợp với địa hình núi cao.
d) Hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long mang lại nguồn trữ năng thủy điện dồi dào cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình phần lớn là đồi núi, xen kẽ các cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng. Địa hình cao nguyên và các khu vực đồi núi thấp có đất feralit chiếm diện tích lớn, tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và rau tập trung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại rau nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Nguồn nước dồi dào cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp và cây ăn quả.”
a) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao thuận lợi cho việc đa dạng cơ cấu cây trồng.
b) Việc tưới tiêu cho cây trồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi nhờ nguồn nước hồ thủy lợi, thủy điện dồi dào.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, dược liệu và ăn quả nhiệt đới dài ngày.
d) Điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và rau tập trung là nhờ diện tích đất feralit lớn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng có một số cao nguyên khá bằng phẳng như Mộc Châu, Sơn La,...; nhiều đồng cỏ tự nhiên cùng với các điều kiện về khí hậu, nguồn nước thuận lợi cho phát triển chăn nuôi trong vùng, đặc biệt là chăn nuôi gia súc lớn. Các cơ sở chế biến thức ăn gia súc, chuồng trại chăn nuôi, cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi đã được đầu tư ngày càng đồng bộ và hiện đại hơn. Nhiều công nghệ mới được ứng dụng trong chăn nuôi và chế biến các sản phẩm chăn nuôi. Thị trường tiêu thụ sản phẩm không ngừng được mở rộng.”
a) Những khó khăn ảnh hướng đến việc chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là dịch bệnh và nguồn thức ăn kém đa dạng.
b) Thị trường tiêu thụ các sản phẩm từ chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng mở rộng do nhu cầu tiêu thụ lớn.
c) Một trong những nguồn thức ăn chăn nuôi chiếm diện tích lớn ở vùng ngày càng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đồng cỏ nhân tạo.
d) Các cơ sở chế biến ngày càng được chú trọng làm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh về tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than, sắt, đồng, apatit... Các mỏ khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc.”
a) Than là loại khoáng sản quan trọng nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Các mỏ sắt lớn nhất nước ta đều tập trung tại vùng Tây Bắc.
c) Apatit là khoáng sản quý được khai thác chủ yếu ở Lào Cai.
d) Khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố đều khắp các địa phương.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích Trung du và miền núi Bắc Bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn như trâu, bò.”
a) Địa hình cao và dốc là trở ngại lớn cho phát triển chăn nuôi trâu bò.
b) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nuôi trâu nhiều nhất cả nước.
c) Bò được chăn thả chủ yếu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
d) Điều kiện tự nhiên ở đây thuận lợi cho chăn nuôi trâu, bò theo hình thức quảng canh.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về thủy điện nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc và độ dốc lớn của địa hình.”
a) Nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy thủy điện nhỏ nhất vùng.
b) Thủy điện là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c) Hồ chứa nước của các nhà máy thủy điện giúp phát triển du lịch sinh thái.
d) Các sông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có lưu lượng nước nhỏ, không phù hợp để xây thủy điện.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt.”
a) Cây chè và cây ăn quả ôn đới là cây trồng phổ biến ở vùng trung du và núi thấp.
b) Vùng núi cao thích hợp để trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
c) Điều kiện khí hậu và đất đai là những nhân tố thuận lợi để phát triển nông - lâm kết hợp.
d) Vùng đồng bằng Bắc Bộ có điều kiện thích hợp hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ để trồng chè.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng về du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử với cảnh quan núi non, hang động, suối khoáng và các di tích nổi tiếng.”
a) Sa Pa, Mộc Châu và Hà Giang là các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Du lịch biển là thế mạnh nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c) Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
d) Khí hậu lạnh và cảnh quan đặc sắc là lợi thế cho phát triển du lịch ở vùng núi cao.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Về giao thông, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn do địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi cao.”
a) Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai là tuyến quan trọng nối vùng với đồng bằng.
b) Hệ thống giao thông trong vùng đã hoàn toàn hiện đại và đồng bộ.
c) Địa hình hiểm trở gây khó khăn trong xây dựng đường giao thông.
d) Việc nâng cấp hạ tầng giao thông sẽ giúp thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng có dân cư gồm nhiều dân tộc thiểu số như Thái, Mông, Dao, Tày,... tạo nên bản sắc văn hóa phong phú.”
a) Sự đa dạng văn hóa là một lợi thế để phát triển du lịch cộng đồng.
b) Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và đô thị.
c) Các dân tộc ít người chủ yếu sinh sống ở vùng núi cao, vùng sâu.
d) Trình độ dân trí và đời sống của người dân còn có những hạn chế.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế rừng nhờ diện tích rừng tự nhiên và đất trống đồi núi trọc lớn.”
a) Rừng đặc dụng ở vùng này chỉ dùng để khai thác gỗ xuất khẩu.
b) Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và nguồn nước.
c) Vùng có khả năng phát triển lâm nghiệp kết hợp du lịch sinh thái.
d) Việc trồng rừng và bảo vệ rừng là một hướng phát triển bền vững của vùng.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về phát triển thủy sản nước ngọt.”
a) Hồ Hòa Bình và hồ Thác Bà là những nơi có điều kiện thuận lợi để nuôi cá nước ngọt.
b) Nghề cá biển là thế mạnh chính của vùng.
c) Khí hậu lạnh không phù hợp cho việc nuôi cá nước ngọt.
d) Việc phát triển nuôi trồng thủy sản gắn với bảo vệ môi trường nước là cần thiết.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần gắn với bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.”
a) Biên giới tiếp giáp Trung Quốc có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng.
b) Khai thác khoáng sản bừa bãi có thể gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c) Phát triển kinh tế phải đi đôi với ổn định dân cư và bảo vệ rừng đầu nguồn.
d) Vùng không có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và quốc phòng.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021
(Đơn vị: triệu con)
Năm Vật nuôi | 2010 | 2021 |
Trâu | 1,6 | 1,2 |
Bò | 1,0 | 1,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Tổng đàn trâu, bò của vùng tăng rất nhanh.
b) Cơ cấu đàn bò có sự thay đổi.
c) Số lượng đàn trâu, bò lớn do có diện tích đất trồng cỏ.
d) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn bò.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng chè búp tươi phân theo địa phương giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Các tỉnh | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Hà Giang | 71,8 | 70,1 | 87,4 | 91,70 |
Tuyên Quang | 64,2 | 65,5 | 67,5 | 68,3 |
Yên Bái | 65,9 | 69,8 | 74,0 | 68,6 |
Thái Nguyên | 224,6 | 239,2 | 244,4 | 250,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.646)
a) Sản lượng chè búp tươi của các tỉnh đều có xu hướng tăng.
b) Tỉnh Yên Bái có sản lượng chè tăng nhiều nhất, với 2,7 nghìn tấn.
c) Tỉnh Thái Nguyên có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất.
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu phân theo địa phương giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
ĐBSH | 133,8 | 125,7 | 124,9 | 120,7 |
TD&MNBB | 1 391,2 | 1 332,4 | 1 293,9 | 1 245,3 |
Cả nước | 2 486,9 | 2 388,8 | 2 332,8 | 2 262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
a) Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhẹ.
c) Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú.
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ theo bảng số liệu trên.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tây Bắc là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông - lâm kết hợp, đặc biệt là trồng rừng kinh tế và cây công nghiệp.”
a) Tây Bắc có nhiều đất feralit, thích hợp với cây công nghiệp lâu năm.
b) Trồng rừng kinh tế không phù hợp với điều kiện khí hậu Tây Bắc.
c) Nông - lâm kết hợp giúp bảo vệ môi trường và nâng cao thu nhập.
d) Tây Bắc không có điều kiện để phát triển cây công nghiệp.
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Các tỉnh vùng núi phía Bắc có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia.”
a) Biên giới dài giáp Trung Quốc giúp thuận lợi trong giao lưu kinh tế.
b) An ninh vùng biên giới là vấn đề không quan trọng đối với phát triển vùng.
c) Vùng này có thể phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu.
d) Phát triển kinh tế gắn với quốc phòng là định hướng quan trọng ở vùng này.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng 95,2 nghìn km² và tổng dân số là khoảng 12,9 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 20,5% dân số toàn vùng. Tính mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm
của cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2013
(Đơn vị: %)
Vùng Loại cây | Cả nước | Trung du miền núi Bắc bộ |
Cây công nghiệp lâu năm | 2134,9 | 142,4 |
Cà phê | 641,2 | 15,5 |
Chè | 132,6 | 96,9 |
Cao su | 978,9 | 30,0 |
Cây khác | 3822 | 0,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2012)
Tính tỉ lệ diện tích cây chè của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ so với cả nước năm 2013 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho biểu đồ sau:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của diện tích cây công nghiệp lâu năm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Số lượng trâu bò của vùng trung du và miền núi bắc bộ
và tỉ lệ so với cả nước giai đoạn 2010 - 2021.
Năm | 2010 | 2015 | 2021 | |||
Số lượng (nghìn con) | Tỉ lệ so với cả nước (%) | Số lượng (nghìn con) | Tỉ lệ so với cả nước (%) | Số lượng (nghìn con) | Tỉ lệ so với cả nước (%) | |
Trâu | 1618,2 | 56,2 | 1467,5 | 55,9 | 1245,3 | 55 |
Bò | 993,7 | 17,1 | 989,4 | 17,2 | 1213,3 | 19 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tốc độ tăng trưởng của số lượng bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là trên 5 866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2023, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân là 13,1 triệu người, diện tích tự nhiên 95,2 nghìn km². Hãy cho biết mật độ dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2023 là bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2023, số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 13,1 triệu người, trong đó tỉ lệ dân thành thị khoảng 21,5%. Hãy cho biết số dân thành thị của vùng năm 2023 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2023, số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 1195,5 nghìn con. Trong đó, tỉnh Điện Biên có 139,1 nghìn con. Hãy cho biết tỉ trọng đàn trâu của tỉnh Điện Biên trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân).
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng gỗ khai thác năm 2010 là 1738,6 nghìn m³, sản lượng gỗ khai thác năm 2023 là 6043,0 nghìn m³. Hãy cho biết, so với năm 2010, sản lượng gỗ khai thác ở vùng năm 2023 tăng thêm bao nhiêu triệu m³ (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2023, tổng số dự án đăng kí đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 155 dự án với tổng số vốn đạt 4197,3 triệu đô la Mỹ. Hãy cho biết bình quân số vốn đầu tư trên một dự án vào vùng năm 2023 là bao nhiêu USD/dự án (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








