Bài tập tổng ôn Địa lí - Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ có đáp án
80 câu hỏi
Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước do
gia tăng cơ học.
gia tăng tự nhiên cao.
tỉ lệ tử vong giảm nhanh.
tỉ lệ sinh ngày càng cao.
Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ?
Thúc đẩy phát triển công nghiệp.
Phát triển các công trình thủy lợi.
Tăng cường về cơ sở năng lượng.
Phát triển công nghiệp hoá dầu.
Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
đất phù sa tập trung thành vùng lớn.
sông ngòi nhiều nước quanh năm.
nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.
đất badan tập trung thành vùng lớn.
Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở đặc điểm nào sau đây?
Sông có giá trị hơn về thủy điện.
Tiềm năng khoáng sản lớn hơn.
Khí hậu ít phân hóa theo độ cao.
Diện tích rừng tự nhiên lớn hơn.
Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là
diện tích đất phèn rất lớn.
mưa bão xảy ra khắp nơi.
hiện tượng cát bay nhiều.
thiếu nước về mùa khô.
Điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ không phải là
tiềm năng rất lớn về đất phù Sa.
giáp các vùng giàu nguyên liệu.
có cửa ngõ thông ra biển Đông.
địa hình tương đối bằng phẳng.
Phát biểu nào sau đây đúng với cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật của Đông Nam Bộ?
Trung tâm khoa học, sáng tạo.
Phát triển đồng bộ và hiện đại.
Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.
Có nhiều chính sách linh hoạt.
Phát biểu nào sau đây đúng với khoa học - công nghệ của Đông Nam Bộ?
Phát triển đồng bộ và hiện đại.
Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.
Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.
Có nhiều chính sách linh hoạt.
Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn vốn của Đông Nam Bộ?
Phát triển đồng bộ và hiện đại.
Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.
Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.
Có nhiều chính sách linh hoạt.
Biểu hiện nào sau đây không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
Diện tích cây cao su lớn nhất cả nước.
Diện tích cây cà phê lớn thứ hai cả nước.
Vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.
Có diện tích cây điều lớn nhất cả nước.
Công nghiệp dệt, giày dép ở Đông Nam Bộ phát triển dựa vào
tài nguyên phong phú.
nguồn vốn đầu tư lớn.
diện tích lãnh thổ rộng.
nguồn lao động dồi dào.
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần
tạo nhiều việc làm cho người lao động và thu hút vốn đầu tư.
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ.
đảm bảo an ninh, quốc phòng và phân bố lại nguồn lao động.
làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp, tạo ra việc làm.
Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng
chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.
chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.
chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.
chăn nuôi gia súc và gia cầm hàng đầu cả nước.
Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?
Nhập điện từ nước ngoài, điện nguyên tử.
Sử dụng điện nguyên tử và điện mặt trời.
Sử dụng nguồn địa nhiệt, điện thủy triều.
Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
Những nguyên nhân nào sau đây gây ra mùa mưa ở vùng Đông Nam Bộ?
Gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió Tín phong, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới.
Gió mùa đông, dải hội tụ nhiệt đới.
Nguồn lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao.
Dồi dào, chủ yếu lao động kĩ thuật rất cao.
Dồi dào, chủ yếu lao động chưa qua đào tạo.
Dồi dào, lao động xuất cư đi các vùng khác.
Những nguyên nhân nào sau đây làm cho vùng Đông Nam Bộ thu hút đông đảo nguồn lao động có chuyên môn cao?
Ngành công nghiệp phát triển mạnh, chính sách thu hút lao động.
Nền kinh tế phát triển hàng đầu, chính sách thu hút nhân tài.
Ngành dịch vụ phát triển mạnh, chính sách thu hút lao động.
Nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ, nhiều việc làm được tạo mới.
Đông Nam Bộ là vùng nhập cư cao, điều đó gây nên khó khăn nào sau đây?
Tỉ lệ thất nghiệp cao, tệ nạn xã hội.
Tệ nạn xã hội, sức ép giáo dục.
Sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng.
Sức ép việc làm, tệ nạn xã hội.
Những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước ở vùng Đông Nam Bộ?
Ngành nông nghiệp phát triển, dân số đông.
Ngành dịch vụ phát triển, dân số đông.
Ngành công nghiệp phát triển, dân số đông.
Khai thác dầu khí gây ô nhiễm vùng biển.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về địa hình và đất của vùng Đông Nam Bộ?
Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa cổ.
Địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ ba-dan.
Địa hình mang tính chuyển tiếp, đất đỏ ba-dan.
Địa hình đồi núi thấp, đất phù sa màu mỡ.
Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại lớn nhất trong phát triển thuỷ điện ở vùng Đông Nam Bộ?
Địa hình khá bằng phẳng.
Mùa khô kéo dài.
Mưa nhiều.
Nằm gần xích đạo.
Ngành nội thương của vùng Đông Nam Bộ phát triển, phân bố rộng rãi do khai khai thác thế mạnh nào sau đây?
Nhu cầu sản xuất, tiêu dùng tăng.
Dân số đông, tăng nhanh.
Ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.
Nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ đang chuyển đổi theo định hướng nào sau đây?
Giống mới, đặc sản, giá trị cao.
Tăng diện tích mặt nước nuôi trồng.
Đầu tư, bổ sung nguồn thức ăn.
Đa dạng hoá sản phẩm nuôi trồng.
Ý nghĩa kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất trong phát triển lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Tạo việc làm.
Bảo vệ môi trường.
Tăng trưởng kinh tế.
Phòng chống thiên tai.
Các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới ở vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Cung cấp gỗ và phòng hộ.
Khai thác lâm sản, du lịch.
Môi trường sinh thái và dược liệu.
Môi trường sinh thái và du lịch.
Ngành GTVT ở vùng Đông Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
Đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại.
Từ TP. Hồ Chí Minh toả đi nhiều tuyến đường sắt nhất cả nước.
Mạng lưới đường bộ dày đặc, TP. Hồ Chí Minh là đầu mối lớn.
Cảng hàng không quốc tế Long Thành (Đồng Nai) đang được xây dựng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
Cơ cấu ngành đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên - lao động.
Cơ cấu ngành kém đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên - lao động.
Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên - lao động.
Cơ cấu ngành rất đa dạng, dựa trên lợi thế tài nguyên - lao động.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành điện lực của vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh những năm gần đây?
Ngành nông nghiệp phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng
Ngành dịch vụ phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng.
Ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước, nhu cầu sinh hoạt tăng.
Ngành kinh tế phát triển nhất cả nước, nhiều nguồn cung cấp điện.
Thế mạnh nào sau đây đã thúc đẩy ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây?
Ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển hàng đầu cả nước.
Dân số đông, chất lượng đời sống cao và tăng nhanh.
Chất lượng đời sống cao, nền kinh tế phát triển mạnh.
Nền kinh tế phát triển mạnh, chất lượng đời sống tăng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Chiếm tỉ trọng cao nhất là nông nghiệp.
Chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp.
Chiếm tỉ trọng thấp nhất là dịch vụ.
Nguyên nhân chính khiến Đông Nam Bộ đạt giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước là
khai thác tốt các nguồn lực phát triển.
tập trung nguồn lao động trình độ cao.
dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư.
đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
Lợi thế nổi bật giúp Đông Nam Bộ phát triển mạnh công nghiệp chế biến thực phẩm là
nhiên liệu, khoáng sản, hạ tầng.
công nghệ, vốn đầu tư, lao động.
nguyên liệu, lao động, thị trường.
vị trí địa lí, nguyên liệu, khoa học.
Mục tiêu chính của việc áp dụng công nghệ hiện đại vào ngành dệt may ở Đông Nam Bộ là
nâng cao năng suất, tăng chất lượng sản phẩm.
tăng nhanh sản lượng, giảm sử dụng lao động.
giảm phụ thuộc nguyên liệu, hội nhập quốc tế.
đa dạng sản phẩm, xây dựng thương hiệu mới.
Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
khai thác thế mạnh, tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập.
tăng cường nguồn thu, thu hút đầu tư, hội nhập quốc tế.
thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm, phát huy lợi thế.
thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phân hóa, hiện đại hoá.
Yếu tố hàng đầu giúp Đông Nam Bộ có lợi thế trong khai thác, chế biến dầu khí là
máy móc hiện đại, nhiều mỏ dầu khí, vốn đầu tư lớn.
lao động dồi dào, nhiều nhà máy, hạ tầng hoàn thiện.
chất lượng đầu tư, lao động đông, khoa học phát triển.
trữ lượng lớn, công nghệ hiện đại, chính sách phù hợp.
Lý do chủ yếu để Đông Nam Bộ có khả năng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại là
lao động trình độ cao, công nghệ hiện đại, nguồn vốn lớn.
nguyên liệu dồi dào, chính sách phù hợp, giàu tài nguyên.
cơ sở hạ tầng tốt, nhiên liệu đảm bảo, thị trường mở rộng.
cơ sở vật chất hiện đại, vốn đầu tư lớn, lao động đông đảo.
Ngành sản xuất điện tử, máy vi tính ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh phần lớn nhờ
công nghệ hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu.
trình độ lao động ứng dụng công nghệ, tài nguyên phong phú.
đẩy mạnh hợp tác quốc tế, nguồn lao động đông, hạ tầng hoàn thiện.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở năng lượng đảm bảo, thị trường phát triển.
Giải pháp hàng đầu để phát triển công nghiệp bền vững ở Đông Nam Bộ là
phát triển nông nghiệp, hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường.
hoàn thiện hạ tầng, phát triển giao thông, đẩy mạnh liên kết.
đảm bảo năng lượng, đầu tư vào kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
tăng cường chế biến, thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ.
Nguyên nhân chính khiến dịch vụ ở Đông Nam Bộ tăng trưởng nhanh là
sản xuất hàng hoá phát triển, chất lượng sống nâng cao.
lao động có chuyên môn cao, số lượng dân nhập cư lớn.
ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, hạ tầng hoàn thiện.
nhiều đầu tư nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng dân cư tăng.
Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật nào trong phát triển du lịch?
nhiệt độ cao quanh năm, đô thị phát triển, mức sống tăng.
tài nguyên phong phú, hạ tầng đồng bộ, an ninh ổn định.
vùng biển rộng, giao thông phát triển, sinh vật phong phú.
xây dựng nhiều sân bay, ẩm thực đặc sắc, đồi núi phân bậc.
Thế mạnh tự nhiên nổi bật giúp Đông Nam Bộ phát triển giao thông biển là
biển ấm, có rừng ngập mặn rộng.
bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn.
biển rộng, gần đường biển quốc tế.
nhiều dầu khí, nhiều cửa sông lớn.
Lí do chủ yếu khiến hoạt động nội thương ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh là
sản xuất phát triển, mức sống dân cư cao.
kinh tế tăng trưởng nhanh, nhiều siêu thị.
lao động trình độ cao, giao thông hiện đại.
thị trường tiêu thụ rộng, lao động dồi dào.
Điều kiện tự nhiên chủ yếu giúp phát triển khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
nhiều bãi tôm, bãi cá, diện tích mặt nước rộng.
vùng biển rộng, ấm, có ngư trường trọng điểm.
đầm phá phát triển, nhiều tỉnh thành giáp biển.
nguồn lợi phong phú, nhiều vịnh rộng, kín gió.
Lý do chính để Đông Nam Bộ chuyên canh cây cao su là nhờ
nhiều đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo.
nguồn nước dồi dào, nhiều giống cây thích hợp.
địa hình nhiều đồi núi, nhiệt độ cao quanh năm.
ít chịu ảnh hưởng thiên tai, diện tích vững rộng.
Đàn bò sữa ở Đông Nam Bộ gia tăng mạnh chủ yếu vì
lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng.
nhiều phụ phẩm trồng trọt, quỹ đất lớn.
sản xuất trang trại, nhu cầu tiêu thụ lớn.
mức sống dân cư cao, khoa học hiện đại.
Việc xây dựng vườn quốc gia ở Đông Nam Bộ chủ yếu nhằm
cân bằng sinh thái, phát triển du lịch.
bảo vệ môi trường, cung cấp lâm sản.
cung cấp nguyên liệu, tăng thu nhập.
điều hòa nguồn nước, chắn sóng biển.
Mục đích chính của phát triển lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là
phát huy thế mạnh, phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư.
cung cấp nguyên liệu, giải quyết việc làm, hạn chế ô nhiễm.
phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn gen, tăng thu nhập.
Nguyên nhân chính giúp Đông Nam Bộ thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh là
giao thông đồng bộ, kinh tế đa dạng, giàu khoáng sản.
vị trí chiến lược, chính sách phát triển, hạ tầng hiện đại.
lao động đông đảo, tài nguyên phong phú, nhiều cảng.
đô thị phát triển, mức sống tăng, lao động trình độ cao.
Giải pháp quan trọng nhất để hạn chế tác động môi trường từ phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ là
xây dựng thuỷ lợi, đầu tư nông nghiệp, nâng chất lượng lao động.
tái cơ cấu kinh tế, ứng dụng công nghệ, sử dụng hợp lí tài nguyên.
phòng chống thiên tai, thúc đẩy đô thị hóa, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
chuyển đổi số, tăng quỹ đất công nghiệp, sử dụng năng lượng xanh.
Đặc điểm nổi bật nào sau đây giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về tốc độ đô thị hóa?
Nhiều khu chế xuất, khu công nghiệp lớn.
Mật độ dân số thấp, quỹ đất xây dựng rộng.
Địa hình đồi núi, tài nguyên rừng phong phú.
Khí hậu mát mẻ, ít chịu ảnh hưởng bão lũ.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động. Trong những năm qua, cơ cấu ngành kinh tế của vùng chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thể, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao. Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển. Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2 587,6 nghìn tỉ đồng, chiếm 30,6% GDP cả nước.”
a) Năm 2021, GRDP của Đông Nam Bộ chiếm 30,6% GDP cả nước.
b) Đông Nam Bộ thu hút được nhiều lao động nhờ vào nền kinh tế phát triển năng động.
c) Ngày nay, Đông Nam Bộ đang chú trọng phát triển những ngành công nghiệp mới có hàm lượng tri thức cao và giá trị gia tăng lớn.
d) Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chưa chú trọng phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Giao thông vận tải trong vùng được phát triển với đầy đủ các loại hình. Nhìn chung, giao thông vận tải của vùng có chất lượng tốt, đảm bảo sự kết nối nội, ngoại vùng và với thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông lớn nhất vùng và cả nước.”
a) Giao thông vận tải của vùng Đông Nam Bộ có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự kết nối nội, ngoại vùng và với thế giới.
b) Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ở Đông Nam Bộ có năng lực luân chuyển thấp nhất cả nước.
c) Các loại hình giao thông vận tải có trong vùng Đông Nam Bộ bao gồm: đường ô tô, đường biển, đường hàng không.
d) Đường biển ở Đông Nam Bộ phát triển với nhiều cảng biển lớn có ý nghĩa quan trọng với cả vận tải nội địa và quốc tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Công nghiệp sản xuất điện của vùng bao gồm nhiệt điện, thuỷ điện và điện từ năng lượng tái tạo khác. Các nhà máy nhiệt điện lớn ở Đông Nam Bộ chủ yếu được chạy bằng nhiên liệu khí. Các nhà máy thuỷ điện được xây dựng trong vùng cung cấp nguồn điện năng đáng kể cho vùng. Các nguồn năng lượng tái tạo khác đang được chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.”
a) Các nhà máy nhiệt điện lớn ở Đông Nam Bộ chủ yếu được chạy bằng nhiên liệu than và dầu khí.
b) Trong vùng Đông Nam Bộ có nhiều nguồn năng lượng tái tạo khác đang được chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.
c) Công nghiệp sản xuất điện của vùng chủ yếu là điện từ năng lượng tái tạo khác.
d) Các nhà máy thuỷ điện ở Đông Nam Bộ được xây dựng với công suất lớn nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của cả nước, có mức độ tập trung hoá sản xuất và trình độ thâm canh cao. Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của vùng là cao su, điều, hồ tiêu,... Ngoài ra, vùng phát triển một số cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, tập trung ở tỉnh Tây Ninh.”
a) Cao su ở Đông Nam Bộ luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước
b) Một trong những điều kiện xã hội giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ hai của cả nước là do diện tích đất badan chiếm phần lớn.
c) Hầu hết các cây công nghiệp lâu năm được trồng tập trung ở Bình Phước, Tây Ninh, Bình Thuận, Đồng Nai,...
d) Cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ có mức độ tập trung hoá sản xuất và trình độ thâm canh cao.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ chặt chẽ, đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội đã gây ra nhiều áp lực đến môi trường của vùng.”
a) Quá trình phát triển kinh tế - xã hội mang đến nhiều lợi ích cho môi trường vùng Đông Nam Bộ.
b) Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, luôn đi đầu trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
c) Phát triển kinh tế - xã hội không cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ.
d) Đông Nam Bộ cần đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ là vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước. Các đô thị trong vùng phát triển nhanh, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, tốc độ đô thị hóa nhanh cũng gây sức ép lớn đến môi trường và kết cấu hạ tầng đô thị.”
a) Đông Nam Bộ có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước.
b) Các đô thị trong vùng phát triển chậm và rời rạc.
c) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
d) Đô thị hóa nhanh giúp giảm áp lực về môi trường và hạ tầng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch rõ rệt theo hướng công nghiệp - dịch vụ. Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao phát triển mạnh. Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.”
a) Cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ chuyển dịch theo hướng nông - lâm - ngư nghiệp.
b) Công nghiệp chế biến, chế tạo là thế mạnh của vùng.
c) Đông Nam Bộ là vùng thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
d) Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế ngày càng tăng.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung. Nhiều tỉnh, thành trong vùng có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp nhờ vào hệ thống giao thông, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.”
a) Hệ thống giao thông thuận lợi là một trong các điều kiện phát triển công nghiệp ở vùng.
b) Đông Nam Bộ là vùng có ít khu công nghiệp nhất cả nước.
c) Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của vùng rất lớn.
d) Nguồn lao động vùng Đông Nam Bộ khan hiếm và không ổn định.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất phát triển, đặc biệt là các ngành tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước, với mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại.”
a) Dịch vụ là ngành kém phát triển ở Đông Nam Bộ.
b) Ngành thương mại và du lịch phát triển mạnh ở vùng.
c) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
d) Mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại ở vùng còn thưa thớt.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ là vùng có hoạt động xuất nhập khẩu sôi động nhất nước ta. Các cảng biển lớn như Cát Lái, Sài Gòn, Thị Vải - Cái Mép đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa quốc tế.”
a) Đông Nam Bộ có hoạt động xuất nhập khẩu rất sôi động.
b) Cảng Cái Mép là một cảng nước sâu hiện đại của vùng.
c) Các cảng biển của vùng chỉ phục vụ vận tải nội địa.
d) Đông Nam Bộ không có lợi thế về giao thông vận tải biển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Đông Nam Bộ có hệ thống giao thông phát triển khá toàn diện, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy và cả sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Tuy nhiên, khu vực này cũng đang gặp áp lực lớn về ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường.”
a) Đông Nam Bộ là vùng không có sân bay quốc tế nào.
b) Giao thông vùng phát triển toàn diện với nhiều loại hình.
c) Kẹt xe, ô nhiễm là những thách thức lớn ở vùng đô thị hóa nhanh như Đông Nam Bộ.
d) Giao thông đường thủy không tồn tại ở vùng này.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao, tập trung chủ yếu ở các đô thị. Lao động dồi dào, năng động, dễ thích nghi với các ngành sản xuất hiện đại. Tuy nhiên, chất lượng lao động không đồng đều giữa các địa phương.”
a) Dân cư vùng Đông Nam Bộ phân bố đều giữa nông thôn và đô thị.
b) Lao động vùng Đông Nam Bộ năng động và thích nghi tốt.
c) Mật độ dân số ở vùng này thấp hơn cả nước.
d) Chất lượng lao động giữa các địa phương còn chênh lệch.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Vùng Đông Nam Bộ gặp phải một số hạn chế như ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp, thiếu nước ngọt vào mùa khô, và nguy cơ cạn kiệt tài nguyên đất.”
a) Đông Nam Bộ có nguy cơ thiếu nước vào mùa khô.
b) Vùng không gặp vấn đề về ô nhiễm môi trường.
c) Tài nguyên đất đang có nguy cơ bị suy thoái, cạn kiệt.
d) Môi trường công nghiệp ở vùng này được kiểm soát rất tốt, không gây ô nhiễm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Để phát triển bền vững, vùng Đông Nam Bộ cần tăng cường bảo vệ môi trường, đầu tư hạ tầng giao thông, và đẩy mạnh liên kết vùng với các khu vực lân cận như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.”
a) Bảo vệ môi trường là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển bền vững vùng.
b) Vùng Đông Nam Bộ không cần liên kết với các vùng khác.
c) Đầu tư vào giao thông là một giải pháp quan trọng cho phát triển lâu dài.
d) Chỉ cần tập trung vào phát triển công nghiệp, không cần bảo vệ môi trường.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế nội vùng chưa thật sự đồng đều giữa các địa phương.”
a) Đông Nam Bộ đứng thứ 2 về giá trị sản xuất công nghiệp.
b) Thu hút vốn FDI của vùng cao hơn các vùng khác.
c) Các tỉnh trong vùng có cơ cấu kinh tế giống nhau hoàn toàn.
d) Cơ cấu nội vùng chưa đồng đều giữa các tỉnh, thành.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Tổng số dân và số dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Tiêu chí | 2015 | 2018 | 2020 | 2021 |
Tổng số dân | 16 448,5 | 17 527,4 | 18 342,9 | 18 315,0 |
Trong đó: Số dân thành thị | 10 279,6 | 11 018,9 | 12 172,3 | 12 165,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Tổng số dân và số dân thành thị của vùng tăng liên tục qua các năm.
b) Tỉ lệ dân thành thị luôn nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn.
c) Tỉ lệ dân thành thị luôn lớn hơn tỉ lệ dân nông thôn.
d) Tỉ lệ dân thành thị của vùng tăng liên tục qua các năm.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng sản lượng | 364,5 | 436,4 | 519,8 | 518,3 |
- Sản lượng khai thác | 278,8 | 317,3 | 376,7 | 374,1 |
- Sản lượng nuôi trồng | 85,7 | 119,1 | 143,1 | 144,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
a) Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng đang có xu hướng ngày càng giảm mạnh.
b) Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
c) Tốc độ tăng trưởng của sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
d) Nguyên nhân chính làm cho sản lượng nuôi trồng thuỷ sản của vùng tăng là do người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2015 – 2021
(Đơn vị: triệu USD)
Năm | 2015 | 2017 | 2019 | 2021 |
Giá trị xuất khẩu | 57 348 | 68 719 | 78 150 | 84 250 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Giá trị xuất khẩu của Đông Nam Bộ tăng liên tục qua các năm.
b) Năm 2017, giá trị xuất khẩu giảm so với năm 2015.
c) Tốc độ tăng xuất khẩu giai đoạn 2015-2019 là tương đối nhanh.
d) Năm 2021, giá trị xuất khẩu giảm mạnh so với 2019.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng Đông Nam Bộ năm 2021
Khu vực | Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ |
Tỉ trọng (%) | 3,9 | 57,4 | 38,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất.
b) Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế vùng.
c) Dịch vụ có tỉ trọng cao hơn cả nông nghiệp và công nghiệp.
d) Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng nông nghiệp thấp.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) của vùng Đông Nam Bộ,
giai đoạn 2015-2021
Năm | 2015 | 2017 | 2019 | 2021 |
Giá trị (nghìn tỉ đồng) | 898,6 | 1 015,4 | 1 162,9 | 1 278,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ tăng liên tục trong giai đoạn 2015-2021.
b) Năm 2017, giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ thấp hơn năm 2015.
c) Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp tăng gần 400 nghìn tỉ đồng so với năm 2015.
d) Đông Nam Bộ có xu hướng giảm giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2015-2021.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 |
Giá trị sản xuất | 1 465,9 | 2 644,3 | 4 026,2 |
Cả nước | 3 045,6 | 6 815,2 | 13 026,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất ở Đông Nam Bộ năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở vùng Đông Nam Bộ
giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
STT | Năm Cây trồng | 2010 | 2015 | 2021 |
1 | Cây công nghiệp lâu năm | 792,7 | 808,0 | 804,3 |
- Cao su | 441,4 | 546,0 | 547,6 | |
- Điều | 225,7 | 187,4 | 192,6 | |
- Hồ tiêu | 25,3 | 38,2 | 38,3 | |
- Cây công nghiệp lâu năm khác | 100,3 | 36,4 | 25,8 | |
2 | Cây ăn quả | 94,4 | 133,3 | 129,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2022)
Từ năm 2010 đến năm 2021, diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ trung bình mỗi năm tăng thêm bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho biểu đồ sau:
Sản lượng thủy sản vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đông Nam Bộ năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng sản lượng | 364,5 | 436,4 | 519,8 | 518,3 |
- Sản lượng khai thác | 278,8 | 317,3 | 376,7 | 374,1 |
- Sản lượng nuôi trồng | 85,7 | 119,1 | 143,1 | 144,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2022)
Tổng sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ năm 2021 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Số lượng một số vật nuôi vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 - 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 |
Bò (nghìn con) | 440,0 | 375,6 | 421,5 |
Lợn (nghìn con) | 2 484,9 | 3 364,5 | 4 259,1 |
Gia cầm (triệu con) | 20,5 | 38,4 | 58,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Trong giai đoạn 2010 - 2021, số lợn ở Đông Nam Bộ tăng gấp mấy lần? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 23,6 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 66,4 %. Tính dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 đã tăng bao nhiêu % so với 2010?
Cho biết tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 thấp hơn cả nước bao nhiêu %?








