Bài tập Toán lớp 3 Tuần 23. Phép cộng trong phạm vi 10 000. Phép trừ trong phạm vi 10 000. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án
13 câu hỏi
Đặt tính rồi tính:
6 278 + 1 814 ......................... | 3 131 + 4 329 ......................... | 4 352 + 4 584 ......................... | 5 389 + 2 708 ......................... |
Tính nhẩm:
2 000 + 3 000 = ........................... 4 000 + 1 000 = ........................... 5 000 + 2 000 = ........................... 6 000 + 4 000 = ........................... | 2 000 + 300 = ............................ 4 000 + 100 = ............................ 5 000 + 200 = ............................ 6 000 + 400 = ............................ |
Năm 2016, dân số của xã Thắng Lợi là 8 091 người. Năm 2017, dân số của xã tăng thêm 158 người so với năm 2016. Năm 2018, dân số của xã tăng thêm 213 người so với năm 2017. Tính số dân xã Thắng Lợi năm 2018.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đặt tính rồi tính:
9 380 – 8 724 ......................... | 7 261 – 3 429 ......................... | 6 715 – 2 653 ......................... | 3 456 – 719 ......................... |
Tính nhẩm:
3 000 - 2 000 = ................... 4 000 - 1 000 = ................... 5 000 - 3 000 = ................... 6 000 - 4 000 = ................... | 3 300 - 300 = ................... 4 500 - 100 = ................... 5 400 - 800 = ................... 6 000 - 400 = ................... |
Theo niên giám thống kê thành phố Hà Nội năm 2015, phường Hàng Trống có số dân là 8 897 người, phường Hàng Đào có số dân là 5 983 người. Hỏi năm 2015, phường Hàng Trống có số dân nhiều hơn phường Hàng Đào là bao nhiêu người?
Đặt tính rồi tính:
a) 3 213 × 3 ......................... | 1 024 × 4 ......................... | 4 292 × 2 ......................... | 1 901 × 5 ......................... |
b) 1 816 × 2 ......................... | 2 914 × 3 ......................... | 1 315 × 4 ......................... | 1 805 × 5 ......................... |
Số?

Một xưởng đóng gói bánh kẹo trong một ngày đóng gói được 6 225 gói kẹo và 1 858 gói bánh. Hỏi ngày hôm đó xưởng đã đóng gói được tất cả bao nhiêu gói kẹo và bánh?
a) Tuần trước, một cơ sở sản xuất bim bim khoai tây nhập về 3 200 kg khoai tây. Người ta đã sử dụng 800 kg khoai tây làm bim bim. Hỏi cơ sở đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây chưa được sử dụng?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Trong bể có 9 000 l nước. Buổi sáng, người ta xả 1 800 l nước từ bể vào ao cá. Buổi chiều, người ta xả tiếp 2 500 l nước ra khỏi bể. Hỏi bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 005 + 3 005 = ............ × ............ = ............
b) 2 182 + 2 182 + 2 182 = ............ × ............ = ............
c) 1 612 + 1 612 + 1 612 + 1 612 = ............ × ............ = ............
Theo một thống kê, Việt Nam có 2 470 loài cá, 800 loài chim, 295 loài thú. Tính tổng số lượng các loài cá, chim, thú ở nước ta theo thống kê trên.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Dưới đây là khoảng cách từ Hà Nội đến một số tỉnh, thành phố theo tuyến đường quốc lộ 1A:
Hà Nội – Vinh: 331 km; Hà Nội – Đồng Hới: 491 km; Hà Nội – Ninh Bình: 93 km.
a) Khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh, thành phố nào gần nhất, xa nhất?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Nếu từ Hà Nội đi đến Đồng Hới sẽ lần lượt đi qua Ninh Bình, Vinh. Tính khoảng cách giữa Ninh Bình – Vinh, Vinh – Đồng Hới.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................








