Bài tập Toán lớp 3 Tuần 28. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000 có đáp án
11 câu hỏi
Tính:
a)
b)
Đặt tính rồi tính:
46 581 + 9 352 ....................... | 18 925 + 27 036 ....................... ....................... | 10 917 - 4 265 ....................... | 45 342 - 26 029 ....................... |
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép tính 31 463 + 2 407 có kết quả là:
A. 33 860 B. 33 870 C. 3 870 D. 55 533
b) Phép tính 24 415 + 33 657 có kết quả là:
A. 58 072 B. 57 072 C. 58 062 D. 57 062
c) Phép tính 23 165 – 12 413 có kết quả là:
A. 11 752 B. 11 652 C. 10 752 D. 10 652
d) Phép tính 43 274 – 6 093 có kết quả là:
A. 37 181 B. 34 181 C. 37 211 D. 37 281
Tính nhẩm:
a) 36 000 + 8 000 = ......................... 44 000 - 8 000 = ......................... 44 000 - 36 000 = ......................... | b) 28 000 + 59 000 = ......................... 87 000 - 59 000 = ......................... 87 000 - 28 000 = ......................... |
c)
73 000 + 27 000 = .........................
27 000 + 73 000 = .........................
100 000 - 73 000 = .........................
100 000 - 27 000 = .........................
Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:
Sai ở: ........................... ..................................... Sửa lại: ........................ ..................................... ..................................... | Sai ở: ........................... ..................................... Sửa lại: ........................ ..................................... ..................................... | ||
Sai ở: ........................... ..................................... Sửa lại: ........................ ..................................... ..................................... | Sai ở: ........................... ..................................... Sửa lại: ........................ ..................................... ..................................... |
Nối các phép tính có cùng kết quả:

Trên địa bàn một phường có hai trường tiểu học: Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Quang Trung. Trong đợt quyên góp các loại sách và vở để hỗ trợ cho các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, học sinh Trường Tiểu học Lê Lợi quyên góp được 15 791 quyển, học sinh Trường Tiểu học Quang Trung quyên góp được 18 012 quyển.
a) Hỏi học sinh Trường Tiểu học Quang Trung quyên góp được nhiều hơn học sinh Trường Tiểu học Lê Lợi bao nhiêu quyển sách và vở?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Hỏi học sinh cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển sách và vở?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Một nhà máy chế biến sữa sản xuất được 32 992 l sữa bò. Hỏi sau khi bán 29 748 l sữa bò, nhà máy còn lại bao nhiêu lít sữa bò?
Bài giải
Số?
Đoạn đường MN dài 12 205 m và đoạn đường PQ dài 5 308 m. Hai đoạn đường này có chung nhau một chiếc cầu từ P đến N dài 900 m (xem hình vẽ). Tính độ dài đoạn đường từ M đến Q.

Sân vận động Nou Camp (Tây Ban Nha) có sức chứa 99 354 người, là sân vận động lớn nhất châu Âu. Sân vận động Wembley (Anh) có sức chứa 90 000 người. Sân vận động Westfalenstadion (Đức) có sức chứa 81 365 người.

a) Sân vận động Nou Camp có sức chứa nhiều hơn sân Wembley bao nhiêu người?
b) Sân vận động Westfalenstadion có sức chứa ít hơn sân Nou Camp bao nhiêu người?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................








