Bài tập Toán lớp 3 Tuần 20. Làm quen với chữ số La Mã. Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Luyện tập chung có đáp án
12 câu hỏi
Viết các số sau bằng chữ số La Mã (theo mẫu):
Số | 3 | 4 | 7 | 12 | 9 | 16 | 19 | 20 |
Số La Mã | III |
|
|
|
|
|
|
|
Làm tròn các số 121, 125, 126 đến hàng chục (theo mẫu):
Mẫu: Làm tròn số 118 đến hàng chục.
Ta thấy chữ số hàng đơn vị của số 118 là 8; vì 8 > 5 nên số 118 làm tròn lên được số 120.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Làm tròn các số 618, 650, 689 đến hàng trăm (theo mẫu):
Mẫu: Làm tròn số 537 đến hàng trăm.
Ta thấy chữ số hàng chục của số 537 là 3; vì 3 < 5 nên số 537 làm tròn xuống được số 500.
a) Đọc các số sau:
5084: .............................................................................................................................
9606: .............................................................................................................................
1251: .............................................................................................................................
7065: .............................................................................................................................
4004: .............................................................................................................................
b) Viết các số sau:
Đọc số | Viết số |
Một nghìn không trăm năm mươi tư |
|
Hai nghìn bảy trăm mười ba |
|
Chín nghìn tám trăm linh hai |
|
Ba nghìn bốn trăm hai mươi hai |
|
c) Viết các số 3 257, 8 166, 6 007, 8 030 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 1 811 = 1 000 + 800 + 10 + 1
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
.......................................................................................................................................
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô chỗ chấm:
III: ba ..... VIII: tám .....
IV: ba ..... VII: tám .....
XVI: mười bốn ..... XIX: hai mươi .....
XIV: mười bốn ..... XX: hai mươi .....
Làm tròn các số 3 405, 1 261, 2 428, 8 513, 7 057 đến hàng chục:
Số | Làm tròn đến hàng chục |
3 405 |
|
1 261 |
|
2 428 |
|
8 513 |
|
7 057 |
|
Làm tròn các số 3 450, 1 612, 2 468, 8 533, 7 070 đến hàng trăm:
Số | Làm tròn đến hàng chục |
3 450 |
|
1 612 |
|
2 468 |
|
8 533 |
|
7 070 |
|
Xe buýt 80 chỗ có chiều dài là 1 198 cm, chiều rộng là 250 cm, chiều cao là 328 cm. Em hãy làm tròn chiều dài, chiều rộng và chiều cao xe buýt đó đến hàng trăm.

Số?
a) Dùng que diêm để xếp thành các số La Mã từ 1 đến 10.
b) Thay đổi vị trí 1 que diêm trong phép tính sau để được phép tính đúng:

Một tỉnh có 717 cơ sở khám chữa bệnh, 7 082 giường bệnh, 6 388 người làm việc trong ngành y và 1 627 người làm việc trong ngành dược.
Em hãy làm tròn các số trên đến hàng chục, hàng trăm.

a) Cách dùng đường:
Nếu một người ăn nhiều hơn 20 g đường mỗi ngày, tương ứng với 7 300 g mỗi năm thì người đó có nguy cơ cao bị mắc bệnh béo phì, loãng xương, nghẽn mạch máu não,...
Một năm, mỗi người In-đô-nê-xi-a ăn khoảng 5 kg 475 g đường, mỗi người Ấn Độ ăn khoảng 1 kg 861 g đường, mỗi người Ai Cập ăn khoảng 7 kg 300 g đường, mỗi người Việt Nam ăn khoảng 9 kg 855 g đường.

Em hãy viết khối lượng đường mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam rồi cho biết người dân ở nước nào ăn ít đường nhất.

b) Cách dùng muối:
Nếu một người ăn nhiều hơn 5 g muối mỗi ngày, tương ứng với 1 825 g mỗi năm thì người đó có nguy cơ cao bị mắc bệnh cao huyết áp, đau tim, đột quỵ,...

Một năm, mỗi người Mỹ ăn khoảng 1 kg 95 g muối, mỗi người Pháp ăn khoảng 2 kg 920 g muối, mỗi người Trung Quốc ăn khoảng 1 kg 825 g muối, mỗi người Ấn Độ ăn khoảng 4 kg 15 g muối, mỗi người Việt Nam ăn khoảng 5 kg 475 g muối.
Em hãy viết khối lượng muối mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam rồi cho biết người dân ở nước nào ăn ít muối nhất.








