Bài tập Toán lớp 3 Tuần 19. Các số trong phạm vi 10 000. So sánh các số trong phạm vi 10 000 có đáp án
13 câu hỏi
Viết (theo mẫu):
Hàng | Viết số | Đọc số | |||
Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | ||
6 | 5 | 9 | 3 | 6 593 | Sáu nghìn năm trăm chín mươi ba |
2 | 8 | 4 | 1 |
|
|
3 | 6 | 5 | 5 |
|
|
8 | 1 | 9 | 2 |
|
|
Viết mỗi số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 1 234 = 1 000 + 200 + 30 + 4
a) 7 168 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) 1 765 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) 2 009 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:
3 999 ..... 4 000 7 830 ..... 7 831 5 696 ..... 5 966
9 211 ..... 10 000 7 813 ..... 7 318 1 981 ..... 1 891
3 681 ..... 3 661 1 378 ..... 1 387 10 000 ..... 1 000
5 000 + 9 ..... 5 009 6 009 ..... 5 999 9 999 ..... 9 000 + 90
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
a) 9 000; 8 000; 7 000; 6 000; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
b) 9 999; 9 998; 9 997; 9 996; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
c) 9 900; 9 800; 9 700; 9 600; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
d) 10 000; 9 990; 9 980; 9 970; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
e) 1 050; 2 050; 3 050; ..........; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
Viết số, biết số đó gồm:
a) Năm nghìn, tám trăm, ba chục, một đơn vị: ...............................................................
b) Tám nghìn, sáu trăm, hai chục: ..................................................................................
c) Hai nghìn, chín chục, ba đơn vị: .................................................................................
d) Một nghìn, bốn đơn vị: ..............................................................................................
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 200 → 1 300 → 1 400 → . . . . . . → . . . . . . → . . . . . .
b) 5 900 → . . . . . . → 6 100 → . . . . . . → . . . . . . → 6 400.
c) 8 500 → . . . . . . → . . . . . . → 8 800 →. . . . . . → . . . . . . → . . . . . .
a) Viết các số tròn trăm từ 6 100 đến 6 800.
b) Viết các số tròn chục từ 8 950 đến 9 010.
Viết các tổng thành số (theo mẫu):
a) 1 000 + 900 + 20 + 8 = 1 928 3 000 + 600 + 40 + 7 = . . . . . . . . . . . 5 000 + 200 + 60 + 1 = . . . . . . . . . . . 8 000 + 700 + 50 + 4 = . . . . . . . . . . . | b) 9 000 + 400 + 10 = 9 410 7 000 + 300 + 1 = . . . . . . . . . . . 6 000 + 2 = . . . . . . . . . . . 5 000 + 50 = . . . . . . . . . . . |
Viết số liền trước, liền sau của mỗi số sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
| 2 399 |
|
| 6 000 |
|
| 9 999 |
|
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:
5 252 ..... 5 522 999 g ..... 1 kg
2 120 ..... 2 201 1 kg ..... 1 000 g
1 004 ..... 1 040 1 800 m ..... 1 km
6 589 ..... 5 699 1 l ..... 2 018 ml
Tuyến đường sắt Bắc – Nam, hay còn gọi là đường sắt Thống Nhất, bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1881, Pháp đã bắt đầu xây dựng tuyến đường sắt này tại Việt Nam. Ngày 02/10/1936, tuyến đường sắt Bắc – Nam chính thức được khánh thành với tổng chiều dài toàn tuyến là 1 730 km.
a) Tuyến đường sắt Bắc – Nam được bắt đầu xây dựng từ năm nào?
.......................................................................................................................................
b) Tổng chiều dài tuyến đường sắt Bắc – Nam là bao nhiêu ki-lô-mét?
.......................................................................................................................................
Những danh tướng lỗi lạc trong lịch sử Việt Nam
* Lý Thường Kiệt, sinh năm 1019, là nhà quân sự, nhà chính trị tài ba. Ông là tác giả bài thơ Nam quốc sơn hà nổi tiếng, cổ vũ tinh thần quyết thắng của nhân dân ta.

* Trần Hưng Đạo, hay còn được gọi là Hưng Đạo Đại Vương, là vị tướng của nhà Trần. Ông đã chỉ huy quân đội đánh tan cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên lần thứ hai (năm 1285) và lần thứ ba (năm 1288).

* Nguyễn Huệ, hay còn được biết đến là Hoàng đế Quang Trung, sinh năm 1753. Ông chưa từng thất bại trong bất kì lần cầm quân đánh giặc nào.

* Đại tướng Võ Nguyên Giáp, một trong những vị tướng tài ba, lỗi lạc nhất của lịch sử dân tộc, là Tổng chỉ huy của Quân đội Nhân dân Việt Nam, đã chỉ đạo nhiều chiến dịch lớn, đặc biệt là Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975).

a) Lý Thường Kiệt, Nguyễn Huệ sinh vào năm nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Hưng Đạo Đại Vương đã chỉ huy quân đội ta đánh tan cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên vào những năm nào?
.......................................................................................................................................
c) Nêu tên và thời gian của các chiến dịch lớn mà Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Tổng chỉ huy.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Theo một thống kê, hệ động vật ở Việt Nam bao gồm 5 500 loài côn trùng, 2 470 loài cá, 800 loài chim, 180 loài bò sát, 295 loài thú.
Theo thống kê trên, động vật nào có số lượng loài lớn nhất, động vật nào có số lượng loài nhỏ nhất?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................








