2048.vn

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Bài 7: Khối óc và bàn tay có đáp án
Quiz

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều Bài 7: Khối óc và bàn tay có đáp án

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 310 lượt thi
42 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sứ thần đã đưa ra hai thử thách nào cho Lương Thế Vinh? Đánh dấu trước phương án trả lời đúng:

Nhờ Lương Thế Vinh cân voi.

Nhờ Lương Thế Vinh đo bề dày của một trang sách.

Nhờ Lương Thế Vinh đo bề dày của con voi.

Nhờ Lương Thế Vinh chế tạo ra cân và thước.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sách của Lương Thế Vinh được dạy trong nhà trường bao lâu?

Gần 400 năm.

Hơn 400 năm.

21 năm.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thiện bảng dưới đây:

Đoạn

Khổ thơ

Đoạn 1

 

Đoạn 2

 

Đoạn 3

 

Đoạn 4

 
Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày nội dung chính của bài đọc?

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.

dũng cảm - gan dạ.

dũng cảm - hèn nhát.

hèn nhát - nhát gan.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu sau:

a) Cô Tấm ..., còn dì ghẻ và Cám thì thật ...

b) Thỏ chạy rất ...., Rùa lại bò rất ....

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy nối các từ có ý nghĩa trái ngược nhau:

giỏi

 

dài

ngoan

nhẹ

nặng

ngắn

kém

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy đặt câu với mỗi cặp từ dưới đây:

a) Thật thà - dối trá.

- Thật thà: 

- Dối trá: 

b) Gầy - béo.

- Gầy: 

- Béo: 

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

BÀI VIẾT 1

K

Khẩu xà tâm phật

Khánh Hoà

Kề vai sát cánh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cái cầu mà cha bạn nhỏ viết trong thư là cầu nào?

Cầu Hàm Rồng sông Mã.

Cầu Chương Dương sông Hồng.

Cầu Rồng sông Hàn.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối để được ý đúng với nội dung bài thơ:

nhện

 

bắc cầu ngọn gió

sáo

bắc cầu tơ nhỏ

kiến

bắc cầu lá tre

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn nhỏ yêu cây cầu nào nhất?

Cầu tơ nhỏ của nhện.

Cầu lá tre của kiến.

Cầu ao mẹ thường đãi đỗ.

Cầu Hàm Rồng sông Mã.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân hai câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha.

Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ
Là cái cầu này ảnh chụp xa xa
Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã
Con cứ gọi: cái cầu của cha.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy kể tên 4 cây cầu trên đất nước ta mà em biết?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm 2 từ có ý nghĩa trái ngược với mỗi từ sau:

a) Thương yêu:

b) Đoàn kết: 

c) Giữ gìn: 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy điền vào chỗ trống các từ ngữ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây:

a) Hẹp nhà ... bụng.

b) Xấu người.... nết.

c) Trên kính ... nhường

d) Chết trong còn hơn sống ...

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:

a)

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

b)

Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay

Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm.

c)

Có gì đâu, có gì đâu

Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hóa nhiều.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào gợi ý trong dàn ý dưới đây, em hãy nói về cây bút máy mà em yêu thích.

*Gợi ý:

a) Giới thiệu:

- Giới thiệu cây bút máy em tả? Vì sao em có được cây bút máy đó? Cây bút đó gắn bó với em như thế nào?

b) Diễn đạt:

* Tả bao quát:

- Em đã gắn bó được với cây bút máy bao lâu?

- Cây bút máy được làm từ chất liệu gì? Nhãn hiệu của bút?

- Màu sắc của chiếc bút máy đó?

- Hình dáng và kích thước của chiếc bút.

* Tả chi tiết

- Em hãy tả từng bộ phận của chiếc bút máy theo chiều từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong.

- Khi tả chi tiết cần miêu tả đặc điểm hình dáng, màu sắc, chất liệu (nếu có) và công dụng của từng bộ phận đó.

- Nêu đặc điểm đặc biệt mà cây bút của em khác so với những chiếc bút khác. (nếu có)

- Nói về tình cảm, kỷ niệm và cách bảo quản cây bút máy

- Em sử dụng cây bút vào việc gì, tác dụng khi sử dụng và cảm giác của em khi sử dụng nó.

- Kể về kỉ niệm của em với cây bút này.

- Em đã bảo quản cây bút máy ra sao?

c) Cảm xúc: Khẳng định lại vai trò quan trọng của cây bút máy trong việc học tập và nêu cảm nhận của em về nó.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối đoạn văn với nội dung tương ứng.

Đoạn 1

 

Đóng góp của bác sĩ Đặng Văn Ngữ trong kháng chiến chống Mỹ.

Đoạn 2

Đóng góp của bác sĩ Đặng Văn Ngữ trong kháng chiến chống Pháp.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các địa danh mà bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã đi qua để trở về hoạt động cách mạng theo thứ tự.

Thái Lan                                 Nhật Bản                              Nghệ An

                      Lào                             Chiến khu Việt Bắc

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhờ va li nấm pê-ni-xi-lin, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã chế được thứ gì?

Thuốc chống sốt rét.

“Nước lọc pê-ni-xi-lin” để chữa cho thương binh.

Thuốc chống tiêu chảy.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày nội dung chính của bài đọc?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy gạch chân dưới từ ngữ chỉ thời gian trong các câu sau:

a) Sáng nay, Chi vội vàng đến trường mà quên mang vở bài tập.

b) Năm 2021, tôi đã có dịp ghé thăm Đà Lạt.

c) Sau một khoảng thời gian dài, cuối cùng tôi cũng được gặp lại cô ấy.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ ngữ chỉ thời gian thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a)....., nhân dân cả nước lại long trọng tổ chức kỉ niệm Ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước.

b) ....., Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập ở Quảng trường Ba Đình, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy điền các từ ngữ chỉ hoạt động nghề nghiệp (theo mẫu):

a) Bác sĩ: Khám bệnh, .....

b) Giáo viên: ...........

c) Công an: ............

d) Nhà nghiên cứu: .................

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối nghề nghiệp với hoạt động nghề nghiệp tương ứng.

Luật sư

 

Trồng trọt, chăn nuôi

Bác sĩ

Tư vấn luật pháp

Công nhân

Sản xuất

Nông dân

Khám chữa bệnh

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghe – viết:

Chào Mào đi học

Chẳng ai như chú chào mào

Cứ vào lớp học thì thào chuyện riêng

Cái mũ đội lệch ngả nghiêng

Cái đầu nghĩ chuyện hão huyền ở đâu

Bất ngờ cô hỏi một câu

Chào mào cúi mặt hồi lâu thở dài

Trách mình theo Trống choai

Ham chơi, bỏ cả cả ôn bài, tiếc thay.

Nguyễn Huy Thực

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền vần iu hoặc uyu thích hợp vào chỗ trống.

.... xìu

t.... nghỉu

kh.... tay

khúc k....

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào viết sai chính tả?

ríu rít.

hiu hắt.

tếu táo.

ngã khịu.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống.

Rừng hát ...ó lay trên cành biếc
Lao xao! ...
ì ...ào dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh
..óc rách! Róc ...ách nước luồn qua khóm trúc
Lá ....
ơi! Xoay tròn nước cuốn trôi...

      Nhạc rừng, Hoàng Việt

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chỗ trống.

Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nho
Tiếng gà ai nhay ổ:
“Cục... cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đơ moi
Nghe gọi về tuổi thơ.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao ông Nguyễn Sơn Hà phải rời làng từ nhỏ?

Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên ông phải rời làng đi kiếm sống.

Vì cha ông được thăng chức nên cả gia đình ông chuyển lên Hà Nội sinh sống.

Vì cả ngôi làng bị giặc tàn phá nên ông phải rời đi nơi khác.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các sự việc sau theo thứ tự xảy ra trong bài đọc.

Ông làm thuê cho một hãng sơn của Pháp.

Ông Nguyễn Sơn Hà rời làng ra Hà Nội.

Ông sản xuất những sản phẩm rất hữu ích với kháng chiến như vải nhựa cách điện, giấy tham, mực in, vải mưa,…..

Cả gia đình ông lên chiến khu Việt Bắc, bỏ lại nhà xưởng.

Ông tự mở hãng sơn Tắc Kè ở Hải Phòng.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo em, việc lấy tên ông Nguyễn Sơn Hà đặt cho một đường phố thể hiện điều gì? 

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày nội dung bài đọc Từ cậu bé làm thuê là gì?

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các từ in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

      Ở chiến khu Việt Bắc, ông Nguyễn Sơn Hà vẫn không ngừng sáng tạo và cống hiến.

Ở đâu?

Khi nào?

Bao giờ?

Vì sao?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ ngữ chỉ địa điểm thích hợp trong các câu sau:

a) ........, các bạn nhỏ đang say sưa học bài.

b) Có rất nhiều khu du lịch mới được xây dựng ........

c) ........., các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới câu văn chứa từ ngữ chỉ địa điểm trong đoạn văn sau:

Hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

(Trên chiếc bè, Tô Hoài)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy quan sát tranh sau và viết tên địa điểm được nhắc đến trong tranh:

Em hãy quan sát tranh sau và viết tên địa điểm được nhắc đến trong tranh: (ảnh 1)

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy viết đoạn văn tả một đồ vật thể hiện ý tưởng sáng tạo của em. Em hãy gắn tranh hoặc vẽ lại ý tưởng đó:

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy trả lời các câu hỏi đưới đây:

a) Em hãy viết lại 5 từ ngữ về nghề nghiệp hoạt động tri thức:

b) Em hãy tìm 5 cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau:

c) Em hãy đặt 2 câu hỏi “Ở đâu?”, “Khi nào?” để hỏi thông tin về kì nghỉ hè của bạn em.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack