8 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tỉ số của 5 và 8 là:
A. \(\frac{8}{5}\)
B. \(\frac{3}{8}\)
C. \(\frac{5}{8}\)
D. \(\frac{8}{3}\)
Tỉ số của quả táo và quả xoài là:
A. \(\frac{5}{6}\)
B. \(\frac{6}{5}\)
C. \(\frac{5}{{11}}\)
D. \(\frac{6}{{11}}\)
95% được đọc là:
A. Chín năm phần trăm
B. Chín mươi lăm phần trăm
C. Chín mươi năm một trăm
D. Chín năm phần một trăm
Biểu diễn 40% dưới dạng phân số tối giản là:
A. \(\frac{{40}}{{100}}\)
B. \(\frac{4}{{10}}\)
C. \(\frac{{10}}{{25}}\)
D. \(\frac{2}{5}\)
Một bản đồ có tỉ lệ là 1 : 20 000. Vậy độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
A. 200 m
B. 20 000 m
C. 2 000 cm
D. 2 000 m
Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 50 dm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là:
A. 1 : 50
B. 1 : 5
C. 1 : 500
D. 1 : 5 000
Hai số tự nhiên có tổng bằng 16 và số bé bằng \(\frac{1}{3}\) số lớn. Vậy số lớn là:
A. 9
B. 15
C. 4
D. 12
Lớp 5A có 40 học sinh trong đó có 23 học sinh nam. Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh nam là:
A. \(\frac{{23}}{{40}}\)
B. \(\frac{{17}}{{23}}\)
C. \(\frac{{23}}{{17}}\)
D. \(\frac{{17}}{{40}}\)