2048.vn

84 bài tập Xác định tâm, bán kính của mặt cầu và lập phương trình mặt cầu (có lời giải)
Quiz

84 bài tập Xác định tâm, bán kính của mặt cầu và lập phương trình mặt cầu (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 1210 lượt thi
84 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\) : Có tâm \(I(1;2;3)\), bán kính \(R = 5\);

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\) : Có đường kính AB với \(A(1;3;7)\) và \(B(3;5;1)\);

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\) : Có tâm \(A(1;0; - 2)\) và đi qua điểm \(B(2;4;1)\).

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: \((S):{(x - 3)^2} + {(y - 7)^2} + {(z + 1)^2} = 81\);

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: \(\left( {{S^\prime }} \right):{(x + 2)^2} + {y^2} + {(z - 5)^2} = 13\);

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: S'':x2+y2+z2=4

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu S: Có tâm \(I(3; - 2; - 4)\), bán kính \(R = 10\);

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\): Có đường kính EF với \(E(3; - 1;8)\) và \(F(7; - 3;0)\);

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu \((S)\) trong các trường hợp sau:

a) Tâm là gốc toạ độ, bán kính \(R = 1\).

b) Đường kính AB, với \(A(1; - 1;2),B(2; - 3; - 1)\).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \((S)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) có toạ độ thoả mãn phương trình:

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 2 = 0.\)

Chứng minh rằng \((S)\) là một mặt cầu. Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \((S)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) có toạ độ thoả mãn phương trình:

(S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

Chứng minh rằng \((S)\) là một mặt cầu. Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 3y - 8z + 100 = 0\).

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 5y - 2z - \frac{3}{4} = 0\).

c) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2xy + 6y - 9z + 10 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S)\) có phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 5y + 6z + \frac{{25}}{4} = 0.\) Xác định tâm, tính bán kính của \((S)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 9\). Xác định tâm và bán kính của \((S)\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I( - 2;0;5)\) và bán kính \(R = 2\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(0;3; - 1)\) và có bán kính bằng khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \((P):3x + 2y - z = 0\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + 8z - 18 = 0\). Xác định tâm, tính bán kính của \((S)\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 5z + 30 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2z = 0\)

c) \({x^3} + {y^3} + {z^3} - 2x + 6y - 9z - 10 = 0\);

d) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 5 = 0\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\) :

a) Có tâm \(I(7; - 3;0)\), bán kính \(R = 8\);

b) Có tâm \(M(3;1; - 4)\) và đi qua điểm \(N(1;0;1)\);

c) Có đường kính AB với \(A(4;6;8)\) và \(B(2;4;4)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 5x - 7y + z - 1 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x + 6y - 2z + 100 = 0\);

c) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x - y - z + \frac{1}{2} = 0\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có phương trình \({(x - 8)^2} + {(y + 7)^2} + {z^2} = 4\). Tìm tâm và bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 10x + 6z + 5 = 0\). Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A(6; - 8;1)\) và \(B(0;6;3)\). Xác định tâm \(I\) của mặt cầu đường kính AB.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(I( - 2;4;5)\) và \(M(1;2;7)\). Xác định bán kính của mặt cầu tâm \(I\), biết mặt cầu đi qua điểm \(M\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình mặt cầu có tâm \(I(0; - 12;3)\) và bán kính 4 .

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình mặt cầu tâm \(I( - 3; - 7;8)\), biết mặt cầu đi qua điểm \(A( - 2; - 5;7)\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu \((S)\) có phương trình: \({x^2} + {(y + 4)^2} + {(z + 5)^2} = 49\).

a) Xác định toạ độ tâm \(I\) và tính bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).

b) Điểm \(A(0;3; - 5)\) có thuộc mặt cầu \((S)\) hay không?

c) Điểm \(B(1; - 4; - 1)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \((S)\) ?

d) Điểm \(C(7;3; - 5)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \((S)\) ?

e) Lâp phương trình tham số của đường thẳng IC.

g) Xác định tọa độ các giao điểm M, N của đường thẳng IC và mặt cầu.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình mặt cầu \((S)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((S)\) có tâm \(I(3; - 4;5)\) bán kính 9 .

b) \((S)\) có tâm \(K( - 4;6;7)\) và đi qua điểm \(H( - 5;4;5)\).

c) \((S)\) có đường kính AB với \(A(1;3; - 1)\) và \(B( - 1; - 1; - 5)\).

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(O(0;0;0)\) và bán kính 2 .

a) Lập phương trình mặt cầu \((S)\).

b) Lấy các điểm \(A(1;0; - 1)\) và \(B(1;1;0)\). Lâp phương trình đường thẳng AB. Tìm toạ độ các điểm \(C\) và \(D\) là giao điểm của đường thẳng AB và mặt cầu  (S).

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu tâm \(I( - 2;1;5)\) bán kính 3. Các điểm \(A(10;1;2),B(0;1;4)\) và \(C(0;3;4)\) nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài mặt cầu đó?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm \(I(1;2;3)\) và mặt cầu tâm \(I\) đi qua điểm \(A(0;4;5)\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu đó.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình của mặt cầu, biết:

a) Tâm \(I(1;2;3)\) bán kính \(R = 10\);

b) Tâm \(I(3; - 1; - 5)\) và đi qua điểm \(B(0;2;1)\).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {(y + 5)^2} + {(z + 1)^2} = 2.{\rm{ }}\)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình của mặt cầu, biết:

a) Tâm \(O\) bán kính \(R\) với \(O\) là gốc toạ độ;

b) Đường kính AB với \(A(1;2;1),B(3;4;7)\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phương trình sau có là phương trình mặt cầu hay không? Vì sao?

a) \(2{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y + 2z + 1 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} - 2x + 6y - 8z - 3 = 0\).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu? Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (nếu có).

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 10y - 2z + 14 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 4y - 6z + 20 = 0\).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\) là phương trình của một mặt cầu. Tìm tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu đó.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu có phưởng trình \({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 7)^2} = 100\).

a) Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.

b) Mỗi điểm \(A(1;1;1),B(9;4;7),C(9;9;10)\) nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên mặt cầu đó?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y - 10z + 2 = 0\).

Chứng minh rằng phương trình trên là phưởng trình của một mặt cầu. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình mặt cầu \((S)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((S)\) có tâm \(I(3; - 7;1)\) và bán kính \(R = 2\);

b) \((S)\) có tâm \(I( - 1;4; - 5)\) và đi qua điểm \(M(3;1;2)\);

c) \((S)\) có đường kính là đoạn thẳng CD với \(C(1; - 3; - 1)\) và \(D( - 3;1;2)\).

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A(0;1;3),B( - 1;0;5),C(2;0;2)\) và \(D(1;1; - 2)\).

a) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) và một vectơ vuông góc vởi cả hai vectơ đó.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của các đường thẳng AB và AC.

c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((ABC)\).

d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \((ABC)\).

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình mặt cầu \((S)\): Có tâm \(M( - 2;1;3)\) và đi qua điểm \(N(2; - 3; - 4)\).

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x - 6y + 2z - 10 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + x + y - 6z + 33 = 0\).

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4z - 32 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 2y - 2z + 4 = 0\).

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \({(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} + {z^2} = 5\).

a) Xác định tâm và bán kính của \((S)\).

b) Hỏi gốc toạ độ \(O(0;0;0)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu \((S)\) ?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \({(x + 2)^2} + {y^2} + {\left( {z + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}{\rm{. }}\)

a) Xác định tâm và bán kính của \((S)\).

b) Hỏi điểm \(M(2;0;1)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu \((S)\) ?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu \((S)\) trong các trường hợp sau:

a) Tâm \(I\left( {\frac{3}{2};0; - 3} \right)\), bán kính \(R = \frac{9}{4}\).

b) Đường kính AB, với \(A(1;2;1)\) và \(B(3;1;5)\).

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu \((S)\) trong các trường hợp sau:

a) Tâm là gốc toạ độ, bán kính \(R = 1\).

b) Đường kính AB, với \(A(1; - 1;2),B(2; - 3; - 1)\).

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \((S)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) có toạ độ thoả mãn phương trình:

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 2 = 0.\)

Chứng minh rằng \((S)\) là một mặt cầu. Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \((S)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) có toạ độ thoả mãn phương trình:

(S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 12 = 0\).

Chứng minh rằng \((S)\) là một mặt cầu. Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((P)\) đi qua điểm \(M( - 3;1;4)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (2; - 4;1)\);

b) \((P)\) đi qua điểm \(N(2; - 1;5)\) và có cặp vectơ chỉ phương là \({\vec u_1} = (1; - 3; - 2)\) và \({\vec u_2} = ( - 3;4;1)\);

c) \((P)\) đi qua điểm \(I(4;0; - 7)\) và song song với mặt phẳng \((Q):2x + y - z - 3 = 0\);

d) \((P)\) đi qua điểm \(K( - 4;9;2)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 6}}{5}\).

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình của mặt cầu \((S)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((S)\) có tâm \(I(4; - 2;1)\) và bán kính \(R = 9\);

b) \((S)\) có tâm \(I(3;2;0)\) và đi qua điểm \(M(2;4; - 1)\);

c) \((S)\) có đường kính là đoạn thẳng AB với \(A(1;2;0)\) và \(B( - 1;0;4)\).

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 5}}{4} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{5} = \frac{{y - 5}}{{ - 2}} = \frac{{z + 17}}{7}\);

b) \({\Delta _1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 4}}{{ - 7}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 10}}{{ - 6}} = \frac{{y + 19}}{{ - 9}} = \frac{{z - 45}}{{21}}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 5}}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{5} = \frac{{y - 9}}{{ - 2}} = \frac{{z + 13}}{7}\).

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\), biết \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + {t_1}}\\{y = 2 - \sqrt 2 {t_1}}\\{z = 3 + {t_1}}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 3 + {t_2}}\\{y = 1 + {t_2}}\\{z = 5 - \sqrt 2 {t_2}}\end{array}} \right.\) ( \({t_1},{t_2}\) là tham số) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = 4 - 3t}\\{z =  - 1 + 4t}\end{array}} \right.\) ( \(t\) là tham số) và \((P):x + y + z + 3 = 0\).

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(\left( {{P_1}} \right):2x + 2y - z - 1 = 0\) và \(\left( {{P_2}} \right):x - 2y - 2z + 3 = 0\).

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho hình lập phương \(OBCD \cdot {O^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có \(O(0;0;0),B(a;0;0),D(0;a;0),{O^\prime }(0;0;a)\) với \(a > 0\).

a) Chứng minh rằng đường chéo \({O^\prime }C\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {O{B^\prime }{D^\prime }} \right)\).

b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo \({O^\prime }C\) và mặt phẳng \(\left( {O{B^\prime }{D^\prime }} \right)\) là trọng tâm của tam giác \(O{B^\prime }{D^\prime }\).

c) Tính khoảng cách từ điểm \({B^\prime }\) đến mặt phẳng \(\left( {{C^\prime }BD} \right)\).

d) Tính côsin của góc giửa hai mặt phẳng \(\left( {C{O^\prime }D} \right)\) và \(\left( {{C^\prime }BD} \right)\).

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A(1;0;0)\) và \(B(5;0;0)\). Chứng minh rằng nếu điểm \(M(x;y;z)\) thoả mãn \(\overrightarrow {MA}  \cdot \overrightarrow {MB}  = 0\) thì \(M\) thuộc một mặt cầu \((S)\). Tìm tâm và bán kính của \((S)\).

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điềm \(A(1;0;0),B(0;1;0)\), \(C(0;0;1),D( - 2;1; - 1)\).

a) Chứng minh A, B, C, D là bốn đỉnh của một hình chóp.

b) Tìm góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;3)\), bán kính \(r = \sqrt 6 \). Trong các điểm \(A(0;1;1),B( - 1;0;1),C(0;2;2)\), điểm nào nằm trên, nằm trong hay nằm ngoài \((S)\) ?

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, xác định tâm \(I\) và bán kính \(r\) của mặt cầu có phương trình:

a) \({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 16\);

b) \({(x + 2)^2} + {y^2} + {(z + 3)^2} = 4\).

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu \((S)\) :

a) Có tâm \(O\), bán kính \(r\);

b) Có tâm \(I(1;2; - 3)\), bán kính \(r = 5\).

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phương trình sau đây có là phương trình mặt cầu hay không? Nếu có, hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.

a) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 6z + 5 = 0\);

b) \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4y + 6z + 20 = 0\).

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A( - 2;6;3),B(1;0;6)\), \(C(0;2; - 1),D(1;4;0)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \((BCD)\). Suy ra ABCD là một tứ diện.

b) Tính chiều cao AH của tứ diện ABCD.

c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) chứa AB và song song với CD.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \((P):x - y - 6 = 0\) và \((Q)\). Biết rằng điểm \(H(2; - 1; - 2)\) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ \(O(0;0;0)\) xuống mặt phẳng \((Q)\). Tính góc giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt phẳng \((Q)\).

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(OABC \cdot {O^\prime }{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\), với \(O\) là gốc toạ độ, \(A(2;0;0),C(0;6;0)\), \({O^\prime }(0;0;4)\). Viết phương trình:

a) Mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }AC} \right)\);

b) Đường thẳng \({\rm{C}}{{\rm{O}}^\prime }\);

c) Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình hộp.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A(1;0;0),B(0;2;0)\) và \(C(0;0;3)\). Chứng minh rằng nếu điểm \(M(x;y;z)\) thoà mãn \(M{A^2} = M{B^2} + M{C^2}\) thì \(M\) thuộc một mặt cầu \((S)\). Tìm tâm và bán kính của \((S)\).

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A(0;1;1),B( - 1;0;3),C(0;0;2)\) và \(D(1;1; - 2)\).

a) Tìm toạ độ của các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ]\).

b) Lập phương trình tham số của các đường thẳng AB và AC.

c) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng \((ABC)\).

d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \((ABC)\).

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình tồng quát của mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((P)\) đi qua điểm \(M(6; - 7;10)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1; - 2;1)\);

b) \((P)\) đi qua điểm \(N( - 3;8; - 4)\) và có một cặp vectơ chỉ phương là \(\vec u = (3; - 2; - 1),\vec v = (1;4; - 5){\rm{; }}\)

c) \((P)\) đi qua điểm \(I(1; - 4;0)\) và song song với mặt phẳng \((Q)\) : \(5x + 6y - 7z - 8 = 0;\)

d) \((P)\) đi qua điểm \(K(0; - 3;4)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 4}}{{ - 1}} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 7}}{2}{\rm{. }}\)

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình của mặt cầu \((S)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \((S)\) có tâm \(I( - 2;3;8)\) bán kính \(R = 100\);

b) \((S)\) có tâm \(I(3; - 4;0)\) và đi qua điểm \(M(2; - 3;1)\);

c) \((S)\) có đường kính là AB với \(A( - 1;0;4)\) và \(B(1;0;2)\).

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \({\Delta _1}:\frac{{x + 2}}{9} = \frac{{y - 1}}{{27}} = \frac{{z - 3}}{{ - 27}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 7}}{3}\);

b) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 6}}{5} = \frac{{z + 3}}{{ - 4}}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 13}}{7} = \frac{{y + 9}}{5} = \frac{{z + 15}}{8}\);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 6}}{3} = \frac{{z + 3}}{2}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 17}}{2} = \frac{{y - 33}}{{ - 3}} = \frac{{z + 16}}{2}\).

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 8 + \sqrt 2 {t_1}}\\{y = 9 - {t_1}}\\{z = 10 + {t_1}}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 7 + {t_2}}\\{y =  - 9 + \sqrt 2 {t_2}}\\{z = 11 - {t_2}}\end{array}\quad \left( {{t_1},{t_2}} \right.} \right.\) là tham số).

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \((P)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 - 5t}\\{y = 4 - 4t}\\{z =  - 1 + 3t}\end{array}} \right.\) ( \(t\) là tham số) và \((P):3x + 4y + 5z + 60 = 0\).

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right)\) và \(\left( {{P_2}} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết \(\left( {{P_1}} \right):5x + 12y - 13z - 14 = 0\) và \(\left( {{P_2}} \right):13x - 5y - 12z + 7 = 0\).

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thằng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4{t_1}}\\{y = 9 + {t_1}}\\{z = 1 - 6{t_1}}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 4 + 3{t_2}}\\{y = 1 - 18{t_2}}\\{z =  - 5 - {t_2}}\end{array}} \right.\) ( \({t_1},{t_2}\) là tham số). Chứng minh rằng \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\).

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y =  - 2 + t}\\{z = 4 - 2t}\end{array}} \right.\)

Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) chứa đường thẳng \(d\) và gốc toạ độ \(O\).

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P):x - 2y + 2z - 1 = 0\) và hai điểm \(A(1; - 1;2)\), \(B( - 1;1;0)\).

a) Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((P)\).

b) Viết phương trình mặt phẳng \((Q)\) đi qua \(A\) và song song với mặt phẳng \((P)\).

c) Viết phương trình mặt phẳng \((R)\) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng \((P)\).

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A(1;0;2)\) và hai đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{z}{2}\), \({d^\prime }:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\).

a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\).

b) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) và song song với đường thẳng \(d\).

c) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) chứa \(A\) và \(d\).

d) Tìm giao điểm của đường thẳng \(d\) với mặt phẳng \((Oxz)\).

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P):x - 2y - 2z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\). Viết phương trình mặt phẳng \((Q)\) chứa \(d\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\).

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: d:x+11=y12=z1 và d':x11=y21=z+12

Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) chứa đường thẳng \(d\) và song song với đường thẳng \({d^\prime }\).

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai mă̆t phẳng \((P):x - y - z - 1 = 0,(Q):2x + y - z - 2 = 0\) và điểm \(A( - 1;2;0)\). Viết phương trình mặt phẳng \((R)\) đi qua điểm \(A\) đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y =  - 2 + t}\\{z = 2t.}\end{array}} \right.\)

a) Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\).

b) Tính góc giữa \(d\) và \(d\) '.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc tạo bởi đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{1}\) và mặt phẳng \((P):x + y - 2z + 3 = 0\).

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tính góc giữa mặt phẳng \((P):x + y + z - 1 = 0\) và mặt phẳng Oxy.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack