vietjack.com

8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
Quiz

8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

V
VietJack
ToánLớp 107 lượt thi
8 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(–1; 3) và C(5; 2). Tọa độ của \(\overrightarrow {BC} \) là:

\(\overrightarrow {BC} = \left( {6; - 1} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6;1} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( {4;5} \right)\);

\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6; - 1} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {2;1} \right),\,\,\vec b = \left( {3;4} \right),\,\,\vec c = \left( { - 7;2} \right)\). Nếu \(\vec x - 2\vec a = \vec b - 3\vec c\) thì:

\(\vec x = \left( {28;2} \right)\);

\(\vec x = \left( {13;5} \right)\);

\(\vec x = \left( {16;4} \right)\);

\(\vec x = \left( {28;0} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + 5t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 3 + 2t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 5t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm M(1; –1) đến đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

\(\frac{2}{5}\);

\(\frac{{10}}{{\sqrt 5 }}\);

2;

\( - \frac{{18}}{5}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 2\sqrt 3 y + \sqrt 5 = 0\) và \({\Delta _2}:y - \sqrt 6 = 0\) là:

60°;

125°;

145°;

30°.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

(C) có tâm I(1; 2);

(C) có đường kính 2R = 10;

(C) đi qua điểm M(2; 2);

(C) không đi qua điểm A(1; 1).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\) (1) và \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) (2). Phương trình nào là phương trình chính tắc của elip có 2a = 6, 2c = 4?

Phương trình (1);

Phương trình (2);

Cả (1) và (2);

Không phải hai phương trình đã cho.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào là tiêu điểm của parabol y2 = 5x?

F(5; 0);

\(F\left( {\frac{5}{2};0} \right)\);

\(F\left( { \pm \frac{5}{4};0} \right)\);

\(F\left( {\frac{5}{4};0} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack