7 CÂU HỎI
Cho hàm số y = f(x) = x2 + 3x + 4. Bảng giá trị của hàm số đã cho là:
A.
x |
–3 |
–2 |
\[ - \frac{3}{2}\] |
–1 |
0 |
f(x) |
8 |
2 |
1 |
2 |
8 |
B.
x |
–3 |
–2 |
\[ - \frac{3}{2}\] |
–1 |
0 |
f(x) |
4 |
6 |
5 |
4 |
6 |
C.
x |
–3 |
–2 |
\[ - \frac{3}{2}\] |
–1 |
0 |
f(x) |
4 |
2 |
\(\frac{7}{4}\) |
2 |
4 |
D.
x |
–3 |
–2 |
\[ - \frac{3}{2}\] |
–1 |
0 |
f(x) |
2 |
4 |
\(\frac{7}{4}\) |
2 |
4 |
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số bậc hai?
A. f(x) = 3x2 + 2x – 5;
B. f(x) = 2x – 4;
C. f(x) = 3x3 + 2x – 1;
D. f(x) = x4 – x2 + 1.
Cho hàm số y = x2 – 2x có đồ thị (P). Khi đó, tọa độ đỉnh của (P) là:
A. (0; 0);
B. (1; –1);
C. (–1; 3);
D. (2; 0).
Trục đối xứng của parabol y = –x2 + 5x + 3 là đường thẳng có phương trình:
A. \(x = \frac{5}{4}\);
B. \(x = - \frac{5}{2}\);
C. \(x = - \frac{5}{4}\);
D. \(x = \frac{5}{2}\).
Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c có đồ thị như hình bên:
Trục đối xứng của đồ thị hàm số trên là đường thẳng:
A. x = –9;
B. x = –5;
C. x = 0;
D. x = 2.
Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ:
Đặt ∆ = b2 – 4ac. Tìm dấu của a và ∆.
A. a > 0, ∆ > 0;
B. a < 0, ∆ > 0;
C. a > 0, ∆ = 0;
D. a < 0, ∆ = 0.
Cho hàm số y = –x2 + 5x – 4. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng \(\frac{5}{2}\);
B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{5}{2}\);
C. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{9}{4}\);
D. Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng \(\frac{9}{4}\).