vietjack.com

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Tọa độ của vectơ (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)
Quiz

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Tọa độ của vectơ (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)

A
Admin
7 câu hỏiToánLớp 10
7 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow {OA} = \left( {{a_1};{a_2}} \right)\). Khi đó hoành độ và tung độ của \(\overrightarrow {OA} \) lần lượt là:

A. a1 và a2;

B. a2 và a1;

C. \({a_1}\vec i\) và \({a_2}\vec j\);

D. –a1 và –a2.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:

A. Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Oy, đường thẳng này cắt trục Oy tại điểm K’’ ứng với số k2. Khi đó k2 là hoành độ của điểm K;

B. Kẻ một đường thẳng bất kì đi qua điểm K, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;

C. Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Ox, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;

D. Vì K là điểm tùy ý nên ta có thể chọn hoành độ của điểm K tùy ý.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {2;7} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

A. \(\vec u = 2\vec i - 7\vec j\);

B. \(\vec u = 7\vec i + 2\vec j\);

C. \(\vec u = 2\vec i + 7\vec j\);

D. \(\vec u = - 2\vec i - 7\vec j\).

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \) là:

A. (3; –5);

B. (5; 3);

C. (–3; –5);

D. (3; 5).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\) và \(\vec v = \left( {{v_1};{v_2}} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

A. \(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_1}\\{u_2} = {v_2}\end{array} \right.\);

B. \(\vec u = - \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_1}\\{u_2} = {v_2}\end{array} \right.\);

C. \(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_2}\\{u_2} = {v_1}\end{array} \right.\);

D. \(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - {v_1}\\{u_2} = - {v_2}\end{array} \right.\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Vectơ đơn vị của trục Ox và trục Oy lần lượt là:

A.\(\vec i = \left( {0;1} \right),\,\,\vec j = \left( {1;0} \right)\);

B. \(\vec i = \left( {1;0} \right),\,\,\vec j = \left( {0;1} \right)\);

C. \(\vec j = \left( {1;0} \right),\,\,\vec i = \left( {0;1} \right)\);

D. \(\vec j = \left( {0;1} \right),\,\,\vec i = \left( {1;0} \right)\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) và \(N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\). Khi đó ta có tọa độ \(\overrightarrow {MN} \) là:

A. \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} + {x_M};{y_N} + {y_M}} \right)\);

B. \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_N} - {y_M}} \right)\);

C. \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_M} - {y_N}} \right)\);

D. \(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M}} \right)\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack