7 CÂU HỎI
Cho tập A có n phần tử (n ∈ ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là:
A. n.k;
B. n.(n – 1).(n – 2)…(n – k + 1);
C.\(\frac{n}{k}\);
D.\(\frac{k}{n}\).
Số các hoán vị của n phần tử là:
A. n;
B. n + 1;
C. n – 1;
D. n!.
Số cách sắp xếp 6 bạn học sinh thành một hàng dọc là:
A.6 cách;
B. 12 cách;
C. 720 cách;
D. 18 cách.
Cho ba số 5; 6; 7, có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số sao cho ba chữ số đó khác nhau.
A. 4;
B. 6;
C. 2;
D. 10.
Có bao nhiêu cách xếp 18 thí sinh vào 18 bàn sao cho mỗi bàn chỉ có một thí sinh.
A. 18;
B. 13;
C. 182;
D. 18!.
Một lớp học có 45 học sinh. Giáo viên cần chọn ra một bạn làm lớp trưởng và một bạn làm bí thư. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn?
A.1 980;
B. 1 890;
C. 1 540;
D. 1 450.
Từ các chữ số 6; 7; 8; 9, có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau.
A. 64;
B. 24;
C. 81;
D. 50.