7 CÂU HỎI
Kết quả của đa thức B(x) = 15.(x3 – x).\(\frac{1}{3}\)– 6x là:
A. 5x3 – 11x ;
B. 5x3 + x2 – 11x ;
C. –5x3 – 11x ;
D. 5x3 − x2 – 11x .
Tổng các hệ số của biến x trong đa thức A(x) = x(x2 – 5) + x2(x + 8) là:
A. 2;
B. 8;
D. –2;
D. 5.
Cho đa thức f(x) = (4x7 – x + 11x5 + 2x3 + x5 – 9x4) : (2x). Sắp xếp đa thức f(x) theo lũy thừa tăng dần ta được:
A. \(\frac{{ - 1}}{2}\) + x2 − \(\frac{9}{2}\)x3 + 6x4 + 2x6;
B. \(\frac{1}{2}\) + x2 − \(\frac{9}{2}\)x3 + 6x4 + 2x6;
C. 2x6 + 6x4 − \(\frac{9}{2}\)x3 + x2 − \(\frac{1}{2}\);
D. 2x6 + 6x4 − \(\frac{9}{2}\)x3 + x2 + \(\frac{1}{2}\).
Cho đa thức f(x) = (x4 – x3 + 10x2 – 9x + 9) : (x2 + 9). Giá trị của f(2) là:
A. 3;
B. –3;
C. 2;
D. –2.
Bậc của đa thức P(x) = 16(x – 2x2).\(\frac{1}{4}\)− x(5 – 8x) là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x – 1), thương là (4x2 + 3x + 8) và dư 16.
A. 4x3 – x2 + 5x − 8;
B. 4x3 + x2 + 5x + 8;
C. 4x3 – x2 + 5x + 8;
D. 4x3 – x2 − 5x − 8.
Cho đa thức A(x) = (x3 – 8x2 + x – 8) : (x – 8).
Có bao nhiêu giá trị của x để A(x) = 0?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.