7 CÂU HỎI
Biểu thức nào dưới đây là đơn thức một biến?
A. 2x2 + x;
B. 5x2;
C. ;
D. 2x – 3y.
Kết quả của phép tính 3x2 – 6x2 + x2 là
A. – 18x8;
B. – 3x2;
C. – 2x2;
D. 18x4.
Bậc của đa thức một biến 5x3 + 6x2 – 6x – 5x3 + 4x + 1 là
A. 5;
B. 3;
C. 6;
D. 2.
Sắp xếp đa thức P(x) = 6x3 + 9x – 2x4 + 5 + x5 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được
A. P(x) = 9x + 6x3 + 5 + x5 – 2x4;
B. P(x) = 9x + 6x3 + 5– 2x4 + x5;
C. P(x) = 5 + x5 – 2x4 + 9x + 6x3;
D. P(x) = x5 – 2x4 + 6x3 + 9x + 5.
Hệ số cao nhất của đa thức Q(x) = – 10x4 + x4 + 19x3 + x + 10x + 7 là
A. – 10;
B. 19;
C.– 9;
D. 7.
Cho đa thức P(x) = – 2x4 – 7x + – 6x4 + 2x2 – x – 1. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức P(x) lần lượt là
A. – 2 ; – 1;
B.– 6; ;
C. 8; ;
D.– 8; .
Phần tử nào của tập hợp {– 1; 0; 1; 2} là nghiệm của đa thức G(x) = x2 – 4x + 4
A. – 1;
B. 0;
C. 1;
D. 2.