7 CÂU HỎI
Giá trị của biểu thức: – 4x3y2z tại x = 1; y = – 2 và z = 3 là
A. 48;
B.– 48;
C. 144;
D.– 144.
Bậc của đa thức một biến 5x3 + 6x2 – 6x – 5x3 + 4x + 1 là
A. 5;
B. 3;
C. 6;
D. 2.
Cho đa thức A(x) = 5x4 – x3 + 2x2 + 4 và B(x) = 5x4 – 3x3 + x – 7.
Biết F(x) = A(x) – B(x). Bậc và hệ số cao nhất của đa thức F(x) là
A. Bậc 3, hệ số cao nhất là 11;
B. Bậc 4 hệ số cao nhất là 11;
C. Bậc 3, hệ số cao nhất là 2;
D. Bậc 4, hệ số cao nhất là 5.
Kết quả của phép tính – 2xm – 1.3xn + 1 (m, n ∈ ℕ; m > 1) là
A. xm + n;
B.– 6xm + n + 2;
C.xmn + 1;
D.– 6xm + n.
Kết quả của phép nhân: (x2 – 3x).(x2 – 2x – 8) là
A. x4 – 3x3 + 6x2 + 24x;
B.x4 – 3x3 + 6x2 + 16x;
C.x4 – 5x3 + 6x2 + 24;
D.x4 – 5x3 – 2x2 + 24x.
Phép chia (10x3 – x2 – 36x + 24) : (2x2 + x – 7) có dư là
A. 2x + 3;
B. – 6x2 – x + 24;
C. – 4x + 3;
D. 4x + 3.
Cho hai biểu thức A = 5x – 3y và B = 5x + 3y. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. A = B tại x = 3 và y = – 5;
B.A < B tại x = 3 và y = – 5;
C.A > B tại x = 3 và y = – 5;
D.A ≤ B tại x = 3 và y = – 5.