16 CÂU HỎI
Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho và . Tính
A.
B.
C.
D.
Cho đường thẳng d: y = 2x + 6. Giao điểm của d với trục tung là:
A.
B. N(6; 0);
C. M(0; 6);
D. D(0; –6).
Tổng của tất cả các số nguyên a mà –7 < a ≤ 7 là:
A. 7;
B. –7;
C. –1;
D. 0.
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số tuần hoàn?
A. ;
B. y = tanx + x;
C. y = 10x2 + 19;
D. y = – 9cotx.
Cho phương trình . Các nghiệm của phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 45° (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:
A.
B.
C.
D.
Một cấp số cộng gồm 5 số hạng. Hiệu số hạng đầu và số hạng cuối bằng 20. Tìm công sai d của cấp số cộng đã cho
A. d = –5;
B. d = 4;
C. d = –4;
D. d = 5.
Tìm số điểm cực trị của hàm số y = sinx – cos2x trên [0; 2π].
A. 4;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Cho phương trình (với abc ≠ 0 và bc + ac + ab ≠ 0). Trong các kết luận sau, kết luận đúng là:
A. Phương trình có thể có nhiều hơn 1 nghiệm.
B. Phương trình có thể vô nghiệm.
C. Phương trình không thể có 1 nghiệm duy nhất.
D. Phương trình luôn có nghiệm duy nhất.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; –1; 3) và hai đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.
A.
B.
C.
D.
Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm A(1; 2; –3), M(–2; –2; 1) và đường thẳng . ∆ là đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách A một khoảng lớn nhất, khi đó ∆ đi qua điểm nào trong các điểm sau:
A. (–1; –2; 3);
B. (2; –7; –1);
C. (–1; 2; 3);
D. (–1; –1; –3).
Cho hàm số y = – x3 + 3mx2 – 3m – 1 với m là tham số thực. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x + 8y – 74 = 0.
A. m = 1;
B. m = –2;
C. m = –1;
D. m = 2.
Tìm m để phương trình có nghiệm
A. –2 ≤ m ≤ 0;
B. 0 ≤ m ≤ 1;
C. ;
D. –2 ≤ m ≤ –1.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho I(2; 1) và đường thẳng d: 2x + 3y + 4 = 0. Ảnh của d qua Q(I; 45°) là:
A.
B.
C.
D.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x3 – 3mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất
A. m < 1;
B. m ≤ 0;
C. m < 0;
D. 0 < m < 1.
Tập xác định của hàm số y = cotx là:
A.
B.
C.
D.