7 CÂU HỎI
Cho tam giác ABC có \[\widehat B = 60^\circ \], đường trung tuyến AM, đường cao CH. Vẽ đường tròn ngoại tiếp BHM. Kết luận nào đúng khi nói về các cung HB; MB; MH của đường tròn ngoại tiếp tam giác MHB?
A. Cung HB nhỏ nhất;
B. Cung MB lớn nhất;
C. Cung MH nhỏ nhất;
D. Ba cung bằng nhau.
Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {2{x^2} - 9x - 9} = 3 - x\] là
A. S = {6};
B. S = Æ;
C. S = {-3};
D. S = {-3; 6}.
Gọi A và B là hai điểm di động lần lượt trên Ox và Oy sao cho AB = 1. Độ dài lớn nhất của đoạn OB bằng:
A. \[\frac{3}{2}\];
B. \[\sqrt 3 \];
C. \[2\sqrt 2 \];
D. \[\sqrt 2 \].
Cho số tự nhiên, mệnh đề đúng là:
A. "n, n + 1 là số chẵn;
B. "n, n(n + 1) là số lẻ;
C. $n, n(n + 1)(n + 2) là số lẻ;
D. "n, n(n + 1)(n + 2) là số chia hết cho 6.
Cho n là số tự nhiên, mệnh đề nào sau đây đúng?
A. "n, n(n + 1) là số chính phương;
B. "n, n(n + 1) là số lẻ;
C. $n, n(n + 1)(n + 2) là số lẻ;
D. "n, n(n + 1)(n + 2) là số chia hết cho 6.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, DC. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.DMN.
A. \[R = \frac{{a\sqrt {39} }}{6}\];
B. \[R = \frac{{a\sqrt {31} }}{4}\];
C. \[R = \frac{{a\sqrt {102} }}{6}\];
D. \[R = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\].
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
A. \[R = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\];
B. \[R = \frac{{a\sqrt {11} }}{4}\];
C. \[R = \frac{{2a}}{3}\];
D. \[R = \frac{{a\sqrt 7 }}{3}\].