8 CÂU HỎI
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\);
B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{5}\);
C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\);
D. \[V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\].
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CC’. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (A’BC) bằng
A. \(\frac{{\sqrt {21} a}}{7}\);
B. \(\frac{{\sqrt {21} a}}{{14}}\);
C. \(\frac{{\sqrt 2 a}}{4}\);
D. \(\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = sin2x + sinx – 3 là:
A. 1;
B. –3;
C. \( - \frac{{13}}{4}\);
D. –1.
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với AB = AC = a, \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Mặt phẳng (AB’C’) tạo với đáy một góc 60°. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{8}\);
B. \(V = \frac{{9{a^3}}}{8}\);
C. \(V = \frac{{{a^3}}}{8}\);
D. \(V = \frac{{3{a^3}}}{4}\).
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với AB = AC = a, \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Mặt phẳng (A’BC’) tạo với đáy một góc 60°. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:
A. \(V = \frac{{3\sqrt 3 {a^3}}}{8}\);
B. \(V = \frac{{9{a^3}}}{8}\);
C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\);
D. \(V = \frac{{3{a^3}}}{8}\).
Cho tam giác ABC đều cạnh a. Khi đó \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\) bằng
A. \(a\sqrt 3 \);
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\);
C. 2a;
D. Một đáp án khác.
Cho A = (–∞; –2], B = [3; +∞) và C = (0; 4). Khi đó, (A ∪ B) ∩ C là:
A. [3; 4];
B. (–∞; –2] ∪ (3; +∞);
C. [3; 4);
D. (–∞; –2) ∪ [3; +∞).
Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số được lập từ sáu chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6?
A. 120;
B. 216;
C. 256;
D. 20.