7 CÂU HỎI
Tìm tất cả các nghiệm của phương trình cos3x+sin2x–sin4x=0.
A. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}\];
B. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}\];
C. \[{\rm{x}} = \frac{{k\pi }}{3}\] hoặc \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \] hoặc \[{\rm{x}} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\];
D. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}\] hoặc \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\].
Tính giá trị biểu thức P = sin2 10° + sin2 20° + sin2 30° + … + sin2 80° là
A. P = 1;
B. P = 2;
C. P = 4;
D. P = 6.
Tam giác ABC có AB = 3; AC = 6 và góc A = 60°. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A.2;
B. 3;
C. 5;
D. 6.
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng cạnh AC. Tính \(\frac{{\tan B}}{{\tan C}}\).
A. \(\frac{1}{3}\);
B. \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\);
C. \(\sqrt 3 \);
D. \(\frac{1}{5}\).
Trong một trang trại, số gà chiếm \(\frac{3}{5}\) tổng số con, số vịt chiếm \(\frac{1}{6}\) tổng số con, còn lại là ngỗng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Số vịt trong trang trại nhiều hơn số ngỗng;
B. Số vịt trong trang trại nhiều hơn số gà;
C. Số ngỗng trong trang trại nhiều hơn số vịt;
D. Số vịt trong trang trại bằng số ngỗng.
Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a, trọng tâm G. Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CG} \) là
A. \(\frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }}\);
B. \( - \frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }}\);
C. \(\frac{{{a^2}}}{2}\);
D. \( - \frac{{{a^2}}}{2}\).
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(\sqrt {{x^2} - m{\rm{x}} + 3} = \sqrt {2{\rm{x}} - 1} \) có hai nghiệm phân biệt là
A. 4;
B. 5;
C. 1;
D. Vô số.