6 CÂU HỎI
Nghiệm của phương trình sin2x+cosx=0 là
A. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);
B. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{2} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);
C. \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);
D. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y = 0. Phương trình đường thẳng qua phép đồng dạn có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = – 2 và phép đối xừng trục Oy là đường thẳng nào sau đây?
A. – 2x – y = 0;
B. 2x – y = 0;
C. 4x – y = 0;
D. 2x + y – 2 = 0.
Cho các tập hợp A = (–2; 10), B = (m; m + 2). Tìm m để tập hơp A ∩ B là một khoảng:
A. – 4 < m < 10;
B. – 4 < m ≤ 2;
C. – 4 ≤ m ≤ 10;
D. – 4 < m < 2.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a; cạnh bên SA = a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d từ A tới mặt phẳng (SBD).
A. d = a;
B. \[{\rm{d}} = \frac{{2{\rm{a}}}}{3}\];
C. \[{\rm{d}} = \frac{{\rm{a}}}{3}\];
D. \[{\rm{d}} = \frac{{\rm{a}}}{2}\].
Giải phương trình \(2{\sin ^2}x + \sqrt 3 \sin 2{\rm{x}} = 3\) được nghiệm là
A. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\];
B. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\];
C. \[{\rm{x}} = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\];
D. \[{\rm{x}} = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\].
Cho hai tập hợp A = [m + 1; m + 4] và B = ( – ∞; 5). Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B = ∅
A. m < 4;
B. m ≥ 4;
C. m > 4;
D. m ≤ 4.