vietjack.com

525 câu trắc nghiệm tổng hợp Vật lí đại cương có đáp án - Phần 18
Quiz

525 câu trắc nghiệm tổng hợp Vật lí đại cương có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính thời gian dự định chuyển động ban đầu của ôtô.

2 giờ

3 giờ

2,5 giờ

3,5 giờ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính quãng đường AB.

60 km

80 km

90 km

100 km

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây chỉ tốc độ tức thời?

Ôtô chuyển động từ A đến B với tốc độ 40km/h

Vận động viên chạm đích với tốc độ 10m/s

Xe máy chuyển động với tốc độ 30km/h trong thời gian 2 giờ thì đến TPHCM.

Tốc độ của người đi bộ là 5 km/h.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng nhất:

Tốc độ của chất điểm có giá trị bằng quãng đường nó đi được trong một đơn vị thời gian.

Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động tại từng điểm trên qũi đạo là tốc độ tức thời.

Vectơ vận tốc là đại lượng đặc trưng cho phương, chiều và sự nhanh chậm của chuyển động.

A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vectơ gia tốc \(\overrightarrow a \)của chất điểm chuyển động trên qũi đạo cong thì:

vuông góc với vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \)

hướng vào bề lõm của quĩ đạo.

cùng phương với \(\overrightarrow v \)

hướng ra ngoài bề lõm của quĩ đạo

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B với tốc độ v1 = 30km/h; rồi ngược dòng từ B về A với tốc độ v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên lộ trình đi – về của canô.

25 km/h

26 km/h

24 km/h

0 km/h

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tốc của chất điểm đặc trưng cho:

sự nhanh chậm của chuyển động

hình dạng qũi đạo.

tính chất của chuyển động.

sự thay đổi của vận tốc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho:

sự thay đổi về phương của vận tốc.

sự thay đổi về độ lớn của vận tốc.

sự nhanh, chậm của chuyển động.

sự thay đổi của tiếp tuyến quĩ đạo.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \)và gia tốc \(\overrightarrow a \)của chất điểm luôn vuông góc với nhau thì chuyển động có tính chất:

thẳng

tròn

tròn đều.

đều.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \)và gia tốc \(\overrightarrow a \)của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất:

nhanh dần

chậm dần.

nhanh dần đều.

đều

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \)và gia tốc \(\overrightarrow a \)của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất:

nhanh dần.

chậm dần.

đều.

tròn đều.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc pháp tuyến an của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?

an = 0

an = g

\[{{\rm{a}}_{\rm{n}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{\rm{t}}}}{{\sqrt {{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + v}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}} }}\]

\[{{\rm{a}}_{\rm{n}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{g}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\sqrt {{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + v}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}} }}\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến at của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?

at = 0

\[{{\rm{a}}_{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{gt + }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\sqrt {{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + v}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}} }}\]

\[{{\rm{a}}_{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{\rm{t}}}}{{\sqrt {{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + v}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}} }}\]

\[{{\rm{a}}_{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{g}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\sqrt {{{\rm{g}}^{\rm{2}}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + v}}_{\rm{0}}^{\rm{2}}} }}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô chuyển động từ A, qua các điểm B, C rồi đến D. Đoạn AB dài 50km, đường khó đi nên xe chạy với tốc độ 20km/h. Đoạn BC xe chạy với tốc độ 80 km/h, sau 3h30’ thì tới C. Tại C xe nghỉ 50 phút rồi đi tiếp đến D với vận tốc 30km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường từ A đến D, biết CD = 3AB.

33,3km/h

41,7km/h

31,1km/h

43,6km/h

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm chuyển động thẳng với độ lớn của vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), trong đó v0 và k là những hằng số dương. Xác định quãng đường chất điểm đã đi kể từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.

\[{\rm{s = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}\sqrt {\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{k}}}} \]

\[{\rm{s = }}\frac{{{\rm{2}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}\sqrt {\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{k}}}} \]

\[{\rm{s = }}\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}\sqrt {\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{k}}}} \]

\[{\rm{s = }}\frac{{{\rm{4}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}\sqrt {\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{k}}}} \]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), với v0 và k là những hằng số dương. Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.

\[{{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}}{\rm{ = }}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}\]

\[{{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}\]

\[{{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2}}{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}\]

\[{{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{v}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc của xe giảm dần theo qui luật: \[{\rm{v}} = 20 - \frac{4}{{45}}{{\rm{t}}^2}\](m/s). Tính quãng đường ôtô đã đi kể từ lúc t = 0 đến khi dừng.

100 m

150 m

200 m

50m

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc của xe giảm dần theo qui luật: \[{\rm{v}} = 20 - \frac{4}{{45}}{{\rm{t}}^2}\](m/s). Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường xe đã đi kể từ lúc bắt đầu hãm đến khi dừng.

13,3 m/s

15m/s

17,3 m/s

20m/s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30o. Xác định tầm xa mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.

46000 m

55400 m

60000 m

65000 m

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30o. Xác định độ cao cực đại mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.

2000m

4000 m

8000 m

16000 m

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản không khí):

Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nằm ngang.

Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nghiêng góc 60o so với phương ngang.

Nếu mục tiêu (ở mặt đất) nằm trong tầm bắn thì có 2 góc ngắm để trúng đích.

Độ cao cực đại mà viên đạn đạt được sẽ lớn nhất khi nòng súng nghiêng một góc 450

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 15t}\\{y = 5{t^2}}\end{array}} \right.\)(SI). Tính độ lớn vận tốc của chất điểm lúc t = 2s.

15m/s

20m/s

25m/s

0 m/s

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}}\\{y = 8t}\end{array}} \right.\) (SI). Tính độ lớn của gia tốc lúc t = 1s.

1m/s2

2m/s2

0m/s2

4m/s2

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}}\\{y = 8t}\end{array}} \right.\)(SI). Gia tốc của chất điểm triệt tiêu vào thời điểm nào?

t = 0,75s

t = 0,5s

t = 0,25s

Không có thời điểm nào.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Súng đại bác đặt ngang mặt nước biển, bắn đạn với vận tốc đầu nòng 100m/s. Tính tầm xa cực đại của đạn.

100m

1000m

800m

2000m

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack