vietjack.com

525 câu trắc nghiệm tổng hợp Vật lí đại cương có đáp án - Phần 14
Quiz

525 câu trắc nghiệm tổng hợp Vật lí đại cương có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh mài đang quay với vận tốc 300 vòng/phút thì bị ngắt điện và nó quay chậm dần đều. Sau đó một phút, vận tốc còn 180vòng/phút. Tính gia tốc góc.

\[ - \frac{\pi }{5}{\rm{rad/}}{{\rm{s}}^2}\]

\[ - \frac{{{\rm{2\pi }}}}{{\rm{5}}}{\rm{rad/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]

\[ - \frac{{\rm{\pi }}}{{{\rm{15}}}}{\rm{rad/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]

\[ - 4{\rm{\pi }}\,{\rm{rad/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh mài đang quay với vận tốc 300 vòng/phút thì bị ngắt điện và nó quay chậm dần đều. Sau đó một phút, vận tốc còn 180vòng/phút. Tính số vòng nó đã quay trong thời gian đó.

120 vòng

240 vòng

60 vòng

180 vòng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một môtơ bắt đầu khởi động nhanh dần đều, sau 2 giây đạt tốc độ ổn định 300 vòng/phút. Tính gia tốc góc của môtơ.

5π rad/s2

10π rad/s2

15π rad/s2

20π rad/s2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một môtơ bắt đầu khởi động nhanh dần đều, sau 2 giây đạt tốc độ ổn định 300 vòng/phút. Tính góc quay của môtơ trong thời gian đó.

10π rad

5π rad

15π rad

20π rad

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Gọi ωP, ωg là vận tốc góc và vp, vg là vận tốc dài của đầu kim phút, kim giờ. Quan hệ nào sau đây là đúng?

ωp = 12ωg; vp = 16vg

ωg = 12ωp ; vp = 16vg

ωp = 12ωg; vg = 16vp

ωg = 12ωp ; vg = 9vp

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đồng hồ có kim phút và kim giờ. Phát biểu nào sau đây là đúng:

Trong nột ngày đêm (24h), kim giờ và kim phút gặp (trùng) nhau 12 lần

Trong nột ngày đêm (24h), kim giờ và kim phút gặp (trùng) nhau 24 lần

Trong nột ngày đêm (24h), kim giờ và kim phút gặp (trùng) nhau 23 lần

Trong nột ngày đêm (24h), kim giờ và kim phút gặp (trùng) nhau 22 lần

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái đất quay quanh trục của nó với chu kỳ T = 24 giờ. Bán kính trái đất là R = 6400km. Tính vật tốc dài của một điểm ở vĩ độ 60o trên mặt đất.

234 m/s

467 m/s

404 m/s

508 m/s

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhờ xích (sên) xe đạp mà chuyển động của đĩa được truyền tới líp xe. Giả sử ta đạp xe một cách đều đặn thì líp đĩa có cùng:

Vận tốc góc ω

Gia tốc góc β

Gia tốc tiếp tuyến at của các răng

Vận tốc dài v của các răng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Vận tốc quay của bánh xe ngay trước khi ngắt điện là:

720 vòng/phút

144 vòng/phút

3600 vòng/phút

180 vòng/phút

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Tính số vòng quay của vô lăng trong khoảng thời gian 30 giây đó.

540 vòng

270 vòng

225 vòng

45 vòng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Tính số vòng quay của bánh xe trong khoảng thời gian 30 giây đó.

540 vòng

144 vòng

225 vòng

45 vòng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Sau bao lâu kể từ lúc ngắt điện, hệ thống sẽ dừng?

40 giây

50 giây

60 giây

80 giây

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Tính số vòng quay của bánh xe kể từ lúc ngắt điện cho đến khi dừng lại.

480 vòng

240 vòng

45 vòng

48 vòng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây cuaroa truyền động, vòng qua vô lăng I và bánh xe II (hình 3.9). Bán kính của vô lăng và bánh xe là R1 = 10cm và R2 = 50cm. Vô lăng đang quay với vận tốc 720 vòng/phút thì bị ngắt điện, nó quay chậm dần đều, sau đó 30 giây vận tốc chỉ còn 180 vòng/phút. Tính số vòng quay của vô lăng kể từ lúc ngắt điện cho đền khi dừng lại.

480 vòng

240 vòng

225 vòng

48 vòng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe có bán kính R, lăn không trượt trên mặt đường. Quãng đường mà khối tâm của bánh xe đã đi được khi bánh xe quay một vòng quanh trục của nó là:

s = 2πR

s = πR

s = R

s = 8R

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe có bán kính R, lăn không trượt trên mặt đường. Quãng đường mà một điểm M trên vành bánh xe đã đi được khi bánh xe quay một vòng quanh trục của nó là:

s = 2πR

s = πR

s = R

s = 8R

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu bán kính R = 5cm, lăn đều, không trượt trên hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 6cm. Sau 2s, tâm quả cầu tịnh tiến được 120cm. Tính vận tốc góc của quả cầu (hình 3.11).

15 rad/s

12 rad/s

10 rad/s

20 rad/s

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu bán kính R = 5cm, lăn đều, không trượt trên hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 6cm. Sau 2s, tâm quả cầu tịnh tiến được 120cm. Tính vận tốc tức thời của điểm M trên quả cầu (hình 3.11).

0,6 m/s

1,2 m/s

0,75 m/s

1,35 m/s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu bán kính R = 3cm, lăn đều, không trượt trên hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 4cm. Sau 2s, tâm quả cầu tịnh tiến được 120cm. Tính vận tốc tức thời của điểm N trên quả cầu (hình 3.11).

0,6 m/s

0,15 m/s

0,75 m/s

1,35 m/s

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu bán kính R = 3cm, lăn đều, không trượt trên hai thanh ray song song cách nhau một khoảng d = 4cm. Sau 2s, tâm quả cầu tịnh tiến được 120cm. Vectơ vận tốc tức thời của điểm N trên quả cầu (hình 3.11) có đặc điểm:

Hướng theo hướng chuyển động của quả cầu.

Bằng không.

Hướng ngược hướng chuyển động của quả cầu.

Hướng vào tâm quả cầu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Đặt tại các đỉnh A, B, C các chất điểm có khối lượng bằng nhau và bằng m. Đặt thêm một chất điểm có khối lượng 3m tại A. Mômen quán tính đối với trục quay đi qua khối tâm của hệ và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là:

I = 3ma2

I = 3/2 ma2

I = 2ma2

ma2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Đặt tại các đỉnh A, B, C các chất điểm có khối lượng bằng nhau và bằng m. Đặt thêm một chất điểm có khối lượng 3m tại A. Mômen quán tính đối với trục quay chứa khối tâm G của hệ và chứa đỉnh A là:

I = 3ma2

I = 3/2 ma2

I = 2ma2

I = ½ ma2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối cầu đặc đồng chất, tâm O, bán kính R, khối lượng m phân bố đều. Người ta khoét bên trong khối cầu đó một lỗ hổng cũng có dạng hình cầu tâm O’, bán kính r = R/2. Nếu O’ cách O một đoạn d = R/2 thì mômen quán tính của phần còn lại của khối cầu đối với trục quay chứa O và O’ là:

\[{\rm{I = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{5}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{\rm{3}}}{{\rm{2}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{31}}}}{{{\rm{70}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{31}}}}{{{\rm{80}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối cầu đặc đồng chất, tâm O, bán kính R, khối lượng m phân bố đều. Người ta khoét bên trong khối cầu đó một lỗ hổng cũng có dạng hình cầu tâm O’, bán kính r = R/2. Nếu O’ cách O một đoạn d = R/2 thì mômen quán tính của phần còn lại của khối cầu đối với trục quay chứa O và vuông góc với OO’ là:

\[{\rm{I = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{5}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{57}}}}{{{\rm{160}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{31}}}}{{{\rm{70}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{31}}}}{{{\rm{80}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu đặc đồng chất, tâm O, bán kính R, khối lượng m phân bố đều, được gắn chặt tiếp xúc ngòai với một quả cầu đặc khác, tâm O’, đồng chất với nó nhưng có bán kính gấp đôi. Mômen quán tính của hệ hai quả cầu này đối với trục quay chứa O và O’ là:

\[{\rm{I = }}\frac{{{\rm{66}}}}{{\rm{5}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

I = mR2

\[{\rm{I = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{5}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

\[{\rm{I = }}\frac{{\rm{3}}}{{{\rm{80}}}}{\rm{m}}{{\rm{R}}^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack