vietjack.com

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 2
Quiz

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các công ty hoạt động chỉ một ngành duy nhất thì thực hiện phân tích dễ dàng hơn

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn khởi sự của một doanh nghiệp, việc xem xét yếu tố __________ là mang tính quyết định trong việc xem xét cấu trúc tài chính

Giá trị thị trường (hàm ý về rủi ro và tỷ suất sinh lợi)

Khả năng tài trợ linh hoạt

Tính tương thích giữa vốn và tài sản được tài trợ

Việc lựa chọn thời điểm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu thập giữ lại là:

Số tiền mặt mà doanh nghiệp đã giữ lại được

Chênh lệch giữa lợi nhuận ròng tạo ra và cổ tức đã chi trả

Chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phần

Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá:

Thu thập giữ lại + khoản thanh toán lãi vay

Thu nhập giữ lại + khấu hao

Thu nhập giữ lại – khấu hao

Cổ tức đã chi trả + khoản thanh toán lãi vay

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ đài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính toán tỷ số nợ của công ty

40%

20%

50%

Không câu nào đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cổ phiếu là một chứng chỉ thể hiện giá trị mà nó mang trên mình. Giá trị này được gọi là:

Giá trị sổ sách

Mệnh giá

Giá trị thanh khoản (Giá trị có thể bán lại)

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thặng dư vốn (capital gain) thường được xem như là:

Mệnh giá của cổ phiếu

Thu nhập giữ lại tích lũy trong suốt đời sống của một công ty cổ phần

Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá

Giá trị cổ phần được mua lại

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá thị trường của vốn cổ phần được tính toán như là:

Giá thị trường Số cổ phần đang lưu hành

Giá thị trường Số cổ phần lưu hành

Giá thị trường Số cổ phần ủy nhiệm

Mệnh giá Số cổ phần đang lưu hành

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động?

Các khoản phải thu

Tiền lương

Hàng tồn kho

Tất cả các câu trên đều bao gồm trong tài sản lưu động

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khác biệt chính giữa tài trợ ngắn hạn và dài hạn là: a. b. c. d.

Hiện giá của dòng tiền dài hạn lớn hơn dòng tiền ngắn hạn

Thời hạn của dòng tiền ngắn hạn bé hơn hoặc bằng 1 năm

Thời hạn của dòng tiền ngắn hạn bé hơn hoặc bằng 1 năm

Tất cả câu trên đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty dự kiến doanh số 3 tháng đầu năm như sau: tháng 1: 60 triệu $, tháng 2: 80 triệu $, tháng 3: 100 triệu $. 60% doanh số thường được trả trong tháng và 40% trả trong tháng sau. Các khoản phải thu vào cuối tháng 12 năm trước 24 triệu $. Tiền thu được trên tài khoản phải thu tháng 3:

88 triệu $

92 triệu $

100 triệu $

140 triệu $

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thông tin sau đây trong tháng Giêng:

- Số dư khoản phải thu đầu kỳ 80 triệu $

- Doanh số tháng Giêng 200 triệu $

- Tiền thu được trong tháng Giêng 190 triệu $

Tính số dư cuối tháng Giêng của các khoản phải thu?

90 triệu $

190 triệu $

70 triệu $

80 triệu $

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất hạn mức tín dụng 12% / năm, khoản thanh toán lãi vay hàng quý của 10 triệu $ là bao nhiêu?

1.200.000$

300.000$

400.000$

Tất cả đều sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một hạn mức tín dụng, công ty có thể vay và trả bất cứ khi nào công ty muốn miễn là số dư không vượt quá hạn mức tín dụng

Đúng

Sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gia tăng trong các khoản phải trả làm tăng nguồn tiền mặt

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử bạn mua hàng hoá với điều kiện 10/20 net 60. Sử dụng lãi kép để tính lãi suất năm của khoản tiền mặt được chiết khấu (một năm 365 ngày)

91%

139%

250%

162%

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất có hiệu lực trả cho người mua với điều kiện tín dụng 5/10, net 60 là bao nhiêu nếu người mua không nhận chiết khấu và họ thanh toán tiền trong 60 ngày?

30,64%

36,60%

38,40% 8

45,39%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty đưa ra điều kiện 2/10, net 30. Lãi suất có hiệu lực hàng năm mà công ty nhận được khi khách hàng không thực hiện chiết khấu là bao nhiêu? Gỉa định một năm tính 360 ngày.

2,04%

43,84%

36,72%

24,48%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình __________

Phân tích tín dụng

Kinh doanh

Phân tích khách hàng

Quản trị tín dụng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn chung chính sách tín dụng của một công ty nên cấp tín dụng bất cứ khi nào:

Lỗ dự kiến do không trả nợ nhỏ hơn 100$

Lãi dự kiến do cấp tín dụng lớn hơn zero

Lãi dự kiến vượt quá chi phí sản xuất sản phẩm

Xác suất lỗ bé hơn 50%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ hội phí của không cấp tín dụng dẫn đến hậu quả là __________

Sự không hài lòng của khách hàng

Đầu tư nhiều hơn vào vốn luân chuyển

Doanh thu mất đi

Doanh thu cao hơn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty Icarus sản xuất kem dưỡng da. Điều kiện tín dụng là 5/20, net 40. Trong quá khứ có 80% khách hàng sử dụng chiết khấu. Kỳ thu tiền bình quân là:

40 ngày

30 ngày

34 ngày

24 ngày

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong câu hỏi trên, Icarus bán 5.000 thùng kem mỗi tháng với giá 15$ một thùng. Số dư trung bình trên tài khoản phải thu là:

75.000$

85.000$

60.000$

100.000$

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty KM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.

40 triệu $

12 triệu $

108 triệu $

144 triệu $

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một công ty bán hàng với điều kiện 2/30 net 60, các khách hàng không nhận chiết khấu tiền mặt sẽ vay với lãi suất xấp xỉ 2%/ năm

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tín dụng càng rộng rãi thì tiềm ẩn về những khoản nợ xấu và doanh số không mang lại lợi nhuận càng cao

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không bao gồm trong chi phí tồn trữ hàng tồn kho?

Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho

Cơ hội phí của vốn đầu tư cho hàng tồn kho

Chi phí hàng tồn kho

Chi phí thuê kho

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty có doanh thu mỗi ngày là 15.000$ có thể tăng tốc độ thu tiền 2 ngày, giả định rằng lãi suất năm 8%. Lợi ích của công ty này là gì?

Tiết kiệm mỗi ngày 2.400$

Tiết kiệm mỗi năm 2.400$

Tiết kiệm mỗi năm 15.000$

Tiết kiệm mỗi năm 30.000$

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giám đốc tài chính của công ty bạn quyết định bán 50.000$ chứng khoán để cung cấp cho nhu cầu tiền mặt. Biết rằng hiện công ty có nhu cầu tiền mặt hằng năm 2.500.000$, chi phí cho mỗi lần giao dịch 25$, lãi suất trái phiếu 5%. Hỏi quyết định của vị giám đốc tài chính có thích hợp không?

Không, nên bán khoảng 60.000$

Không, nên bán khoảng 35.000$

Không, nên bán khoảng 5.000$

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình EOQ cho một sản phẩm là 400 đơn vị. Tuy nhiên, đơn đặt hàng mới yêu cầu trả trước 4 ngày. Trong thời gian này có 80 sản phẩm sẽ sử dụng. Với những thông tin này, hàng tồn kho dự trữ tối ưu là:

420 đơn vị

500 đơn vị 10

509 đơn vị

580 đơn vị

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack