30 câu hỏi
Qhv = 2000, Qmax = 6000, thời gian hoàn vốn là:
6 tháng
1 năm
4 tháng
2 năm
Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?
10
8,6
11,4
12
Một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm:
Tóm lược tài trợ và mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập
Chi tiêu vốn dự kiến
Tất cả đều đúng
Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
0,4
1,2
2,5
0,7
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cả 3 nội dung trên
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc:
EBIT
Lãi vay phải trả
Cả a và b
Ý kiến khác
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?
410 triệu đồng
300 triệu đồng
82 triệu đồng
100 triệu đồng
Doanh nghiệp A có: FC = 1000; P = 1,5; AVC = 1 thì có Qhv:
1000
2000
500
5000
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?
2500
24000
1500
30000
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính doanh nghiệp:
Các quyết định liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu kinh doanh hàng ngày
Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất
Mua sắm vật tư công cụ dụng cụ dự trữ phục vụ sản xuất
Không phải các câu trên
Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5
7,5
7
14
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:
Lãi ròng
Tín dụng thuế
Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
Chi tiêu vốn sau thuế
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
0,036
0,012
0,06
0,15
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
0,8
1,4
0,5
0,6
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600.000.000 đồng
120.000.000 đồng
125.000.000 đồng
650.000.000 đồng
Cho biết lợi nhuận sau thuế = 504; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
900
604
241,12
800
Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
2
4
0,2
0,4
EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
5
8
4,7
14
Doanh nghiệp A có FC = 1000; P = 1,5; AVC = 1 thì có TRhv:
2000
3000
4000
5000
Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ:?
Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức
Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai
Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển
Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính
EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức = 50, tính khả năng thanh toán lãi vay:
40
30
10
50
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
600000000
120000000
125000000
650000000
Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
6
7,4
1,1
5,1
Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
500 sản phẩm
400 sản phẩm
450 sản phẩm
490 sản phẩm
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:
Định phí và chi phí tài chính cố định
Tiền mặt
Chi phí hoạt động biến đổi
Tất cả các câu trên đều đúng
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:
Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
Cả a & c
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:
Khi LN trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì LN vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì LN trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %
Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì LNVCSH sẽ tăng bao nhiêu %
Ứng dụng của phân tích hoà vốn:
Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
Lựa chọn phương án sản xuất
Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
Cả a, b, c đều đúng
Chỉ số P/E được định nghĩa như là:
EPS/ giá thị trường cổ phần thường
Giá thị trường cổ phần thường/vốn cổ phần
Giá thị trường cổ phần thường/EPS
Không câu nào đúng
