29 câu hỏi
Nghiệp vụ ngoại bảng là?
Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng.
Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
Nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng.
Những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động cho vay của ngân hàng.
Tiền gửi thanh toán là hình thức ….. bằng cách ……
Ngân hàng đi vay / mở tài khoản có kỳ hạn.
Ngân hàng đi vay / mở sổ tiết kiệm.
Ngân hàng huy động vốn / mở tài khoản không kỳ hạn.
Ngân hàng huy động vốn / mở sổ tiết kiệm.
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến huy động vốn?
Cả 2 câu đều đúng.
Uy tín của Ngân hàng.
Sản phẩm, dịch vụ đa dạng.
Cả 2 câu đều sai.
Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoài.
NHTM tư nhân và NHTM nhà nước.
NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở.
NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ.
Trong các ngân hàng sau Ngân hàng nào thuộc loại hình Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần? (Tính đến thời điểm 30/6/2019)
Công thương Việt Nam (VietinBank).
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Tất cả phát biểu đều đúng.
Ngoại Thương Việt Nam (VCB).
Việc ngân hàng thương mại cho vay đối với khách hàng, đây là nghiệp vụ gì của ngân hàng thương mại?
Nghiệp vụ tài sản nợ.
Nghiệp vụ tài sản có.
Tất cả đều sai.
Nghiệp vụ ngoại bảng.
Nghiệp vụ nội bảng là?
Những nghiệp vụ mang lại lợi nhuận thể hiện trên bảng báo cáo KQKD của ngân hàng.
Những nghiệp vụ tài sản nợ, bao gồm nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ vay vốn.
Những nghiệp vụ tài sản có, bao gồm nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ đầu tư.
Những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của ngân hàng.
Việc đầu tư của ngân hàng thương mại vào chứng khoán trên thị trường tài chính thuộc loại nghiệp vụ nào?
Nghiệp vụ tài sản nợ.
Nghiệp vụ tài sản có.
Tất cả đều sai.
Nghiệp vụ ngoại bảng.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về đặc điểm cơ bản của ngân hàng thương mại?
Vốn huy động là vốn nợ của NHTM, NHTM có trách nhiệm phải hoàn trả cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi có yêu cầu.
Vốn huy động là vốn chủ sở hữu của NHTM, NHTM dùng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Tất cả đều đúng.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại sử dụng công cụ chủ yếu nào để thu hút tiền gửi có kì hạn của khách hàng?
Phát triển các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn.
Tất cả đều sai.
Cung ứng đa dạng các loại hình dịch vụ thu chi hộ của Ngân hàng.
Lãi suất huy động.
Theo xu hướng hiện nay, để đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo Basel II, các NHTM ở Việt Nam đang chạy đua với việc.
Tăng cường cho vay.
Tăng cường huy động vốn.
Giảm tổng tài sản có “có rủi ro”.
Tăng vốn tự có.
Mục tiêu hoạt động của NHTM là?
Phi lợi nhuận.
Lợi nhuận.
Theo mục tiêu NHNN quy định.
Điều hòa vốn cho một số tổ chức trong nền kinh tế.
Khi NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ ...
Không thay đổi.
Tăng đều.
Giảm.
Tăng.
Đâu là phát biểu đúng về đặc điểm tiền gửi tiết kiệm không kì hạn của ngân hàng thương mại?
Các hình thức trả lãi đa dạng.
Các dịch vụ thanh toán nhiều tiện ích, an toàn.
Lãi suất huy động cao.
Rút tiền linh hoạt và an toàn.
Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn quyết định quy mô hoạt động và tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại?
Vốn cơ bản.
Vốn tự có
Vốn huy động.
Vốn đi vay.
Đâu là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động huy động vốn của NHTM?
Cả đều đúng.
NHTM có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho KH khi kinh doanh có lợi nhuận.
Cả đều sai.
NHTM có trách nhiệm phải bảo mật thông tin của khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam cơ quan nào sau đây được quyền cấp phép cho các NHTM thành lập và hoạt động?
Chính Phủ.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Quốc Hội.
Bộ kế hoạch và đầu tư.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
Không có phát biểu nào sai cả.
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM không đủ nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của mình.
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, do đó NHTM sử dụng để góp vốn mua cổ phần.
Ngân hàng thương mại phát hành trái phiếu để huy động vốn thuộc loại nghiệp vụ nào?
Nghiệp vụ tài sản nợ.
Nghiệp vụ tài sản có.
Nghiệp vụ ngoại bảng.
Tất cả đều sai.
Nguồn vốn điều lệ chủ yếu của NHTM nhà nước từ…?
Tất cả các câu trên đều đúng.
Vốn do các cổ đông đóng góp.
Ngân sách nhà nước.
Vốn của các TCTD nước ngoài.
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra.
Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng.
Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng.
Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông.
Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác?
Khi gửi tiết kiệm có kì hạn, nếu khách hàng rút tiền trước hạn, thông thường khách hàng sẽ được nhận lãi suất không kỳ hạn cho toàn thời gian đã gửi.
Tiền gửi có kì hạn được tái tục.
Khi gửi tiết kiệm có kì hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng mở cho khách hàng một tài khoản tiền gửi có kỳ hạn để phục vụ nhu cầu thanh toán của khách hàng.
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng chỉ có thể rút tiền trong thời gian ngân hàng còn mở cửa giao dịch.
Trong các loại nguồn vốn sau đây, loại hình huy động nào NHTM có kế hoạch sử dụng vốn chủ động nhất vì tính chất của nó?
Tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi có kì hạn.
Phát hành giấy tờ có giá.
Tiền gửi thanh toán.
Loại hình doanh nghiệp nào sau đây là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng?
I. Công ty chứng khoán.
II. Công ty bảo hiểm.
III. Công ty tài chính.
IV. Công ty cho thuê tài chính.
V. Quỹ đầu tư chứng khoán.
VI. Công ty kiểm toán.
I, II và V.
III và IV.
II và V.
III, V và VI.
Lãi suất huy động tăng sẽ …. Chi phí huy động vốn và … thu nhập từ các tài sản tài chính của các NHTM trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
Giảm – giảm.
Tăng – giảm.
Tăng – tăng.
Giảm – tăng.
Tài khoản nợ là các tài khoản phản ánh ….?
Nợ phải trả của ngân hàng.
Tài sản của ngân hàng.
Nguồn vốn của ngân hàng.
Tất cả đều sai.
Trong nghiệp vụ huy động vốn, NHTM luôn luôn phải dự trữ ngân quỹ và thực hiện các biện pháp để phòng ngừa loại rủi ro nào sau đây?
Rủi ro thị trường.
Rủi ro tín dụng.
Rủi ro ngoại hối.
Rủi ro thanh khoản.
