30 câu hỏi
Chức năng của NHTM là?
Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng bút tệ
Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền
Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền
Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Vốn huy động của NHTM bao gồm?
Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm
Vay các TCTD khác
Các loại tiền tiết kiệm (không kỳ hạn, định kỳ)
Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Ngân hàng … là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động … và các hoạt động … khác có liên quan vì mục tiêu …
Thương mại / tín dụng / tiền tệ / lợi nhuận
Trung gian / ngân hàng / kinh doanh / tài chính
Thương mại / ngân hàng / kinh doanh / lợi nhuận
Thương mại / tín dụng / tiền tệ / kinh doanh
Phát biểu nào là đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh ít chịu rủi ro
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động độc lập, việc NHTM này mất khả năng thanh toán không ảnh hưởng gì đến NHTM khác
Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với NH
Tất cả đều sai
NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào?
Phát hành kỳ phiếu, nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
Nhận tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá
Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Tất cả đều sai
Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức nào?
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN
Cung ứng dịch vụ thanh toán
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài
NHTM là gì?
NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp
Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính
NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng
Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với khách hàng?
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi
Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho khách hàng thêm một kênh phân phối và cung ứng sản phẩm trên thị trường tài chính
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm cho tiền của họ sinh lời
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?
NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không huy động vốn
NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng
NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được
NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.
Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?
Trên 18 tháng.
Trên 12 tháng.
Dưới 6 tháng.
Dưới 12 tháng.
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả.
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
Do nhà nước quy định.
Do ngân hàng trung ương quy định.
Do ngân hàng thương mại quy định.
Cả A và B đều đúng.
Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?
Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được tính lãi vào cuối tháng.
Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ được rút vào cuối tháng.
Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc.
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng.
Phát hành các giấy tờ có giá.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi.
Nguyên tắc huy động vốn gồm có.
Hoàn trả - trả lãi – thông báo số dư.
Tái tục – trả lãi – bảo mật.
Tái tục – trả lãi – thông báo số dư.
Hoàn trả - trả lãi – bảo mật.
Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của ngân hàng?
Tiền gửi của khách hàng.
Phát hành giấy tờ có giá.
Vay vốn.
Cho thuê tài chính.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn.
Khác nhau về mục đích nắm giữ của chủ thể.
Giống nhau về phương pháp tính lãi.
Khác nhau về mức lãi suất.
Các câu trên đều đúng.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Không được rút vốn trước hạn.
Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp.
Được rút vốn và không được hoàn trả lãi suất.
Tùy thuộc vào từng tình huống và những thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
Tại Ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động bao gồm.
Tiền gửi của khách hàng.
Phát hành giấy tờ có giá.
Vốn vay.
Tất cả các trường hợp trên.
Hầu hết các NHTM ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược kinh doanh nào?
Ngân hàng bán lẻ.
Ngân hàng bán buôn.
Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.
Tất cả các ý trên.
Ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra lượng tiền ghi sổ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng. Đây là chức năng.
Trung gian tín dụng.
Trung gian thanh toán.
Tạo bút tệ.
Cung ứng dịch vụ ngân hàng.
Hoạt động thường xuyên chủ yếu của ngân hàng thương mại là.
Huy động vốn và cấp tín dụng.
Bảo lãnh.
Tư vấn đầu tư.
Mua bán các giấy tờ có giá.
Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của một NHTM quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng?
Vốn huy động.
Vốn cơ bản.
Vốn tự có.
Tổng nguồn vốn hoạt động.
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư.
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định.
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác.
Cả A và B đều đúng.
