24 câu hỏi
Công ty ANGLE được NHTM-X cho vay thấu chi với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong quý 3/2019 là 2 tỷ đồng. Các giao dịch trên tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty ANGLE trong tháng 09/2019 như sau (ĐVT: triệu đồng):
|
Ngày |
Nghiệp vụ phát sinh |
Số tiền |
|
1/9/2019 |
Dư nợ |
400 |
|
5/9/2019 |
Công ty X thanh toán tiền hàng |
2.000 |
|
23/9/2019 |
Thanh toán tiền mua hàng cho công ty B |
400 |
|
30/9/2019 |
Thanh toán tiền mua hàng cho công ty C |
2.500 |
Tính lãi tháng 9 công ty ANGLE phải thanh toán cho NHTM-X là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,5%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn là 10%/năm, số ngày quy ước một năm là 365 ngày, ngân hàng tính lãi vào ngày cuối tháng
126.027 đồng
167.904 đồng
Tất cả các đáp án đều sai
Tháng 9/2019 công ty ANGLE không phát sinh lãi phải trả cho NHTM-X, ngân hàng phải thanh toán tiền lãi cho công ty số tiền là 734.247 đồng
Ngân hàng X vào ngày 02/05/2019 bán cho bà Hoa 500.000.000 VND kỳ phiếu có kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7%/năm, lãi trả hàng tháng, kỳ lĩnh lãi đầu tiên là ngày 02/06/2019 và 20.000 USD kỳ phiếu có kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ, lãi suất 1,5%/năm. Tính số tiền bà Hoa nhận được khi đáo hạn các kỳ phiếu này? Biết rằng Ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh. (Cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày)
503.013.888 VND và 20.253,3 USD
502.972.603 VND và 20.151,2 USD
601.013.758 VND và 20.151,2 USD
502.013.888 VND và 20.253,3 USD
Ngày 11/02/2019 khách hàng A gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,5%/năm. Khi đáo hạn khách hàng không đến ngân hàng rút tiền. Ngày 02/06/2019 khách hàng đến rút 100 triệu đồng và gửi toàn bộ số tiền còn lại với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 6%/năm. Biết rằng lãi suất không kỳ hạn ngân hàng đang áp dụng là 1,5%/năm (số ngày quy ước một năm là 365 ngày). Ngày 02/07/2019, khách hàng A tất toán toàn bộ sổ tiết kiệm. Tính số tiền còn lại gửi vào ngày 02/06/2019?
405.800.420 đồng
408.383.877 đồng
408.924.533 đồng
408.542.936 đồng
Ông Nguyễn Văn A đến ngân hàng ACB vay vốn với tổng số tiền là 200 triệu đồng, thời gian 6 tháng, lãi suất vay 12%/năm. Anh chị cho biết số tiền ông A phải thanh toán hàng tháng cho ngân hàng (Bao gồm nợ gốc + lãi). Biết rằng ngân hàng thu gốc và lãi định kỳ mỗi tháng, áp dụng phương thức kỳ khoản cố định
32.509.673 đồng
34.509.673 đồng
48.645.144 đồng
24.645.144 đồng
Ông Nguyễn Văn A đến ngân hàng ACB vay vốn với tổng số tiền là 200 triệu đồng, thời gian 6 tháng, lãi suất vay 12%/năm. Anh chị cho biết số tiền gốc ông A phải thanh toán cho ngân hàng vào tháng đầu tiên là bao nhiêu. Biết rằng ngân hàng thu gốc và lãi định kỳ mỗi tháng, áp dụng phương thức kỳ khoản cố định
48.645.144 đồng
32.509.673 đồng
24.645.144 đồng
34.509.673 đồng
Công ty A được Ngân hàng đồng ý tài trợ tổng mức đầu tư cho dự án hạn mức là 100 tỷ đồng, Công ty A đã rút vốn 80 tỷ đồng. Sau đó có nguồn thu chuyển về tài khoản thanh toán của Công ty với số tiền là 20 tỷ đồng, Ngân hàng tiến hành thu nợ. Hỏi, Công ty được phép rút tiếp số tiền tối đa là bao nhiêu?
40 tỷ đồng
120 tỷ đồng
20 tỷ đồng
100 tỷ đồng
Ngân hàng ABC nhận được trái phiếu đề nghị chiết khấu từ khách hàng như sau:
- Mệnh giá: 360.000.000 đồng
- Ngày phát hành: 12/8/2017
- Ngày đáo hạn: 12/8/2019
- Lãi suất: 12%/năm, trả lãi đầu kì
Chính sách chiết khấu của ngân hàng ABC như sau:
- Lãi suất chiết khấu là 18%/năm
- Hoa hồng phí chiết khấu tính trên mệnh giá chứng từ quy định là 0,2%
- Thời hạn tính lãi chiết khấu tối thiểu là 10 ngày
- Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
Ngày 13/4/2019 ngân hàng ABC thực hiện chiết khấu cho khách hàng, số tiền ngân hàng ABC thanh toán cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu trái phiếu này là?
338.742.517 đồng
338.902.641 đồng
339.166.187 đồng
339.008.011 đồng
Ngày 15/09/2019 khách hàng A đến Ngân hàng để tất toán Sổ tiết kiệm số AB1023. Thông tin cơ bản của Sổ tiết kiệm gồm có: ngày gửi 15/03/2019; kỳ hạn gửi 2 tháng (lãnh lãi cuối kỳ), số tiền 600 triệu đồng, lãi suất 7%/năm. Hỏi số tiền khách hàng A nhận được vào ngày 15/09/2019 là bao nhiêu? Biết rằng ngày 10/05/2019 ngân hàng thay đổi lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn gửi 2 tháng (lãnh lãi cuối kỳ) là 6,8%/năm, số ngày quy ước một năm là 365 ngày
621.008.745 đồng
621.396.050 đồng
621.223.687 đồng
621.092.655 đồng
Doanh nghiệp Y vay vốn tại NHTM A để mua tài sản cố định với các thông tin sau:
Số tiền vay: 1.500.000.000 VNĐ, lãi suất vay: 13%/năm, thời hạn vay: 3 năm. Phương thức thanh toán: gốc và lãi trả định kì 3 tháng một lần theo phương thức kỳ khoản cố định.
Hỏi kì đầu tiên Doanh nghiệp X phải thanh toán cho NHTM A số tiền gốc bao nhiêu?
136.700.782 VNĐ
116.250.000 VNĐ
48.750.000 VNĐ
104.200.782 VNĐ
Ngày 12/7/2020 cô Lan mua 150 kỳ phiếu của NH-B, mệnh giá 1 triệu đồng/kỳ phiếu, kỳ hạn 9 tháng, trả lãi đầu kỳ, lãi suất NH-B phát hành là 0.8%/tháng. Hãy tính giá mua 150 kỳ phiếu và số tiền cô Lan nhận được khi đến hạn thanh toán? Biết rằng số ngày quy ước một năm là 365 ngày
138.890.437 đồng & 150.000.000 đồng
139.190.137 đồng & 150.000.000 đồng
150.000.000 đồng & 159.190.137 đồng
150.000.000 đồng & 161.482.210 đồng
Ngày 01/4/2020 khách hàng A đến ngân hàng đề nghị chiết khấu một trái phiếu có thời hạn 1 năm, trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 01/7/2020. Mệnh giá của trái phiếu là 100 triệu đồng, trả lãi đầu kỳ, lãi suất 10%/năm. Biết lãi suất Chiết khấu ngân hàng công bố là 12%/năm, phí hoa hồng cho mỗi chứng từ chiết khấu là 100.000đ, ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh. Cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày.Số tiền khách hàng nhận được tại ngày 01/4/2020 là:
110 triệu đồng
96,995 triệu đồng
100 triệu đồng
96,761 triệu đồng
Một NHTM cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 – 2/1/2006); lãi suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn.
Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay: Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn 26/3/2005. Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn 1/6/2005.
Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng.
Khách hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ.
Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm.
Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.
720.000.000 VND
718.000.000 VND
716.000.000 VND
719.000.000 VND
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau - Tổng dự toán: 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia: 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ: 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng
- Lãi xuất cho vay: 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm
Xác định thời hạn cho vay
24 tháng
23 tháng
25 tháng
26 tháng
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau
- Tổng dự toán: 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia: 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ: 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng
- Lãi suất cho vay: 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm
Tính số lãi phải trả cho kỳ hạn đầu tiên
5 triệu đồng
5,4 triệu đồng
6,4 triệu đồng
4,4 triệu đồng
Giả sử có 30 Ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền với lượng tiền gửi ban đầu là 4.000 tỷ đồng. Hãy tính lượng tiền bút tệ được tạo ra? Biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
≈ 38.314,53 tỷ đồng
≈ 38.304,53 tỷ đồng
≈ 38.304,35 tỷ đồng
≈ 38.314,35 tỷ đồng
Ngân hàng X vào ngày 12/06/201x bán cho bà Y 800 triệu đồng kỳ phiếu 6 tháng, lãi suất 7%/năm, lãi trả hàng tháng và 350.000.000 đồng kỳ phiếu thời hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ, lãi suất 6,2%/năm. Tính số tiền bà Y nhận được khi đáo hạn? (năm cơ sở tính lãi là 365 ngày)
≈ 1.165.541.918 đồng
≈ 1.165.482.466 đồng
≈ 1.160.879.726 đồng
≈ 1.154.602.740 đồng
Ngân hàng VCB phát hành kỳ phiếu để huy động vốn ngắn hạn với các thông tin sau đây:
- Mệnh giá: 1.000.000 đồng/kỳ phiếu
- Thời hạn phát hành: 6 tháng
- Ngày phát hành: 01/10/2020
- Ngày đến hạn: 01/04/2021
- Lãi suất: 7%/năm (Cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngày)
Ông A mua 50 tờ kỳ phiếu của VCB với phương thức trả lãi trả trước, hỏi giá phát hành 50 tờ kỳ phiếu ông A mua là bao nhiêu?
≈ 48.254.795 đồng
≈ 48.264.384 đồng
50.000.000 đồng
≈ 51.745.205 đồng
Ngân hàng A cho khách hàng vay 3.500 triệu đồng, lãi suất vay 9,5%/năm, thời hạn 2 năm. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trả nợ gốc và lãi định kỳ hàng quý theo phương pháp kỳ khoản cố định. Hãy xác định số tiền gốc ngân hàng phải thu vào kỳ thứ 4 là bao nhiêu?
≈ 431,771 triệu đồng
Tất cả đều sai
≈ 411,970 triệu đồng
≈ 485,538 triệu đồng
Ngày 11/02/2013 khách hàng A gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,5%/năm. Khi đáo hạn khách hàng không đến ngân hàng rút tiền. Ngày 02/06/2013, khách hàng đến rút 100 triệu đồng và gửi toàn bộ số tiền còn lại với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 6%/năm. Biết rằng lãi suất không kỳ hạn ngân hàng đang áp dụng là 1,5%/năm (cơ sở công bố lãi suất là 360 ngày). Ngày 02/07/2013, khách hàng A tất toán toàn bộ sổ tiết kiệm. Tính số tiền còn lại gửi vào ngày 02/06/2013?
408.542.000 đồng
405.800.420 đồng
408.924.533 đồng
408.500.420 đồng
Ngày 15/09/2014 khách hàng A đến Ngân hàng để tất toán Sổ tiết kiệm số AB1023. Thông tin cơ bản của Sổ tiết kiệm gồm có: ngày gửi 15/03/2014; kỳ hạn gửi 2 tháng (lãnh lãi cuối kỳ), số tiền 600 triệu đồng, lãi suất 7%/năm. Biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 3%/năm và ngày 21/06/2014 ngân hàng thay đổi lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn gửi 2 tháng (lãnh lãi cuối kỳ) là 6,8%/năm (Cơ sở công bố lãi suất là 360 ngày). Số tiền khách hàng A nhận được vào ngày 15/09/2014 là:
621.723.687 đồng
621.392.655 đồng
621.512.088 đồng
621.396.050 đồng
Ngày 20/02/2021 Khách hàng A giao dịch gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn tại Ngân hàng X với các thông tin sau đây:
- Số tiền gửi: 500.000.000 đồng
- Kỳ hạn gửi: 3 tháng
- Ngày đáo hạn: 20/05/2021
- Phương thức nhận lãi: định kỳ hàng tháng
- Lãi suất tiết kiệm: 6%/năm
- Lãi suất không kỳ hạn: 0,2%/năm
Cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngàyHãy tính số tiền lãi Ngân hàng X thanh toán cho khách hàng A vào ngày 20/04/2021?
≈ 5.013.699 đồng
≈ 2.547.945 đồng
≈ 161.644 đồng
≈ 2.465.753 đồng
Ngân hàng VCB phát hành kỳ phiếu để huy động vốn ngắn hạn với các thông tin sau đây:
- Mệnh giá: 1.000.000 đồng/kỳ phiếu
- Thời hạn phát hành: 6 tháng
- Ngày phát hành: 01/10/2020
- Ngày đến hạn: 01/04/2021
- Lãi suất: 7%/năm (Cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngày)
Ông B mua 100 tờ kỳ phiếu của VCB với phương thức trả lãi sau, hỏi đến ngày đáo hạn ngân hàng VCB thanh toán cho ông B số tiền bao nhiêu?
≈ 103.509.589 đồng
≈ 103.452.055 đồng
≈ 103.471.233 đồng
≈ 103.490.411 đồng
Khách hàng A giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng X với các thông tin sau đây:
- Ngày gửi: 21/07/2019
- Kỳ hạn: 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ - Số tiền gửi: 1.200.000.000 đồng.
- Lãi suất được ngân hàng công bố có diễn biến như sau (ĐVT: %/năm) (cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày)
|
Ngày công bố lãi suất |
Lãi suất không kỳ hạn |
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng (lãi đầu kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng (lãi cuối kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 2 tháng (lãi đầu kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 2 tháng (lãi cuối kỳ) |
|
01/05/2019 |
0,6% |
5,5% |
5,8% |
6,0% |
6,2% |
|
12/06/2019 |
0,5% |
5,2% |
5,5% |
5,8% |
6,0% |
|
17/08/2019 |
0,4% |
5,0% |
5.0% |
5,6% |
5,8% |
Giả sử ngày 21/11/2019, khách hàng đến ngân hàng đề nghị rút hết sổ tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền là bao nhiêu?
1.227.918.943 đồng
1.215.254.361 đồng
1.224.912.345 đồng
1.223.980.466 đồng
Ngày 16/10/2019 ông Huy đến NH tất toán sổ tiết kiệm. Thông tin sổ tiết kiệm như sau: Ngày gửi: 14/8/2019, số tiền 30.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng, lĩnh lãi đầu kỳ, lãi suất 0,8%/tháng. Biết ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng, cơ sở công bố lãi suất dựa trên 1 năm là 365 ngày. Hỏi tổng số tiền ngân hàng chi cho ông Huy tại ngày tất toán là bao nhiêu?
29.784.000 đồng
29.460.493 đồng
29.469.000 đồng
28.574.560 đồng
