30 câu hỏi
Ông B có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng X. Tình hình số dư tài khoản tiền gửi tháng 06/2021 của ông B như sau: (ĐVT: đồng)Ngày | Nghiệp vụ | Số tiền01/06/2021 | Thu nhập từ lương | 35.000.00008/06/2021 | Thanh toán thẻ tín dụng | 7.500.00016/06/2021 | Thanh toán tiền thuê nhà | 12.000.00025/06/2021 | Chuyển khoản mua hàng | 3.500.000
Giả sử bạn là nhân viên ngân hàng phụ trách tài khoản của ông B, hãy thông báo số dư đầu ngày 1/7/2021 cho ông B, biết rằng:
- Ngân hàng X tính lãi tiền gửi thanh toán vào cuối giờ giao dịch của ngày cuối tháng và nhập lãi vào đầu ngày hôm sau.
- Số dư trong tài khoản của ông B vào cuối ngày 31/5/2020 là 42.000.000 đồng
- Lãi suất tiền gửi thanh toán là 1,2%/năm. Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
63.666 đồng
79.375 đồng
73.863 đồng
65.362 đồng
Công ty TB mua 100 tín phiếu do NHTM-A phát hành, thông tin của các tín phiếu như sau:
- Mệnh giá: 1.000.000 đồng/tín phiếu
- Kỳ hạn: 3 tháng
- Ngày phát hành: 3/5/2021
- Ngày đến hạn: 3/8/2021
- Lãi suất: 7%/năm
- Hình thức thanh toán lãi: Trả lãi đầu kỳ
Hỏi công ty TB thanh toán cho NHTM-A bao nhiêu tiền để mua 100 tín phiếu này? Biết rằng ngân hàng tính lãi cho kỳ phiếu theo số ngày thực tế, số ngày quy ước một năm là 365 ngày
97.127.397 đồng
100.000.000 đồng
95.136.986 đồng
98.235.616 đồng
Phương án kinh doanh của một doanh nghiệp có thông tin sau: thời gian lưu hàng hóa tại kho là 60 ngày, thời gian bán chịu là 30 ngày, thời gian mua chịu là 20 ngày. Nếu bạn là nhân viên thẩm định của NHTM, hãy xác định chu kì ngân quỹ của phương án kinh doanh này?
50 ngày
110 ngày
90 ngày
70 ngày
Khách hàng A ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng M với các nội dung sau:
- Số tiền vay: 2.000.000.000 đồng
- Thời gian vay: 2 năm
- Lãi suất: 10%/năm
- Phương thức trả nợ: Nợ vay thanh toán cuối mỗi 6 tháng theo phương thức kỳ khoản giảm dần
Tổng số tiền gốc và lãi khách hàng A phải thanh toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 2 là bao nhiêu? Biết rằng cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngày
537.000.000 đồng
575.000.000 đồng
615.000.000 đồng
648.000.000 đồng
Khách hàng A gửi tiền tiết kiệm tại NHTM-Y với các thông tin sau:
- Số tiền gửi: 700 triệu đồng
- Kỳ hạn gửi: 3 tháng
- Ngày gửi: 15/3/2021
- Ngày đáo hạn: 15/6/2021
- Hình thức nhận lãi: Định kỳ hàng tháng vào cuối mỗi kỳ
- Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
Lãi suất được NHTM-Y công bố có diễn biến như sau (ĐVT: %/năm)
|
Ngày công bố lãi suất |
Lãi suất không kỳ hạn |
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (lãi đầu kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (lãi định kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (lãi cuối kỳ) |
|
11-02-2021 |
1,1% |
4,5% |
6,2% |
6,5% |
|
20-03-2021 |
1,2% |
4,2% |
6,4% |
6,7% |
|
27-05-2021 |
1,0% |
4,0% |
6,6% |
6,9% |
Hãy tính tiền lãi khách hàng A nhận được vào kỳ thứ 2
4.686.027 đồng
4.076.712 đồng
4.804.932 đồng
4.448.219 đồng
Công ty Bình Minh được ngân hàng chấp thuận cho vay với hạn mức tín dụng là 7.000.000.000 đồng. Lãi suất cho vay quy định trong hợp đồng tín dụng là 11%/năm. Hãy tính lãi vay tháng 10/2021 cho công ty Bình Minh biết rằng ngân hàng tính lãi vay vào cuối tháng, cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngày Khách hàng nhận vốn vay và trả nợ trong tháng 10/2021 như sau (ĐVT: đồng):
|
Ngày |
Rút vốn |
Trả nợ |
|
02/10/2021 |
2.000.000.000 |
|
|
07/10/2021 |
4.000.000.000 |
|
|
12/10/2021 |
4.000.000.000 |
|
|
20/10/2021 |
5.000.000.000 |
|
|
28/10/2021 |
1.000.000.000 |
34.431.683 đồng
34.095.782 đồng
35.769.863 đồng
35.242.467 đồng
Một dự án đầu tư có tổng nhu cầu vốn là 12.000.000.000 đồng được ngân hàng chấp thuận tài trợ 70% nhu cầu vốn. Lãi suất áp dụng trong suốt thời hạn vay là 0,8%/tháng. Tiền vay được giải ngân thành 3 đợt (ĐVT: đồng):
|
Đợt |
Ngày giải ngân |
Số tiền giải ngân |
|
1 |
02/2/2021 |
20% |
|
2 |
15/4/2021 |
30% |
|
3 |
30/6/2021 |
50% |
Dự án hoàn thành và nghiệm thu đưa vào khai thác ngày 31/8/2021. Hợp đồng tín dụng quy định lãi vay thi công nhập vào vốn gốc, lãi vay thi công tính luôn ngày hoàn công, cơ sở tính lãi dựa trên quy ước một năm có 365 ngày. Hãy tính lãi vay thi công của dự án
256.476.365 đồng
254.954.959 đồng
252.847.753 đồng
258.836.254 đồng
Ngày 25/12/2020, Ông H đến ngân hàng thanh toán 100 kỳ phiếu, mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, ngày phát hành 25/06/2020, lãi suất 0,7%/tháng. Biết ngân hàng trả lãi cuối kỳ. Hãy tính số tiền ngân hàng phải thanh toán cho ông H khi đến hạn. Biết rằng số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
106.112.544 đồng
105.150.462 đồng
104.211.507 đồng
103.982.437 đồng
Ông A có tài khoản thanh toán tại NH-M. Diễn biến giao dịch tài khoản tháng 2/2020 của ông A như sau: (ĐVT: đồng)
|
Ngày |
Phát sinh nợ |
Phát sinh có |
|
01/02/2020 |
15.000.000 |
|
|
07/02/2020 |
27.000.000 |
|
|
15/02/2020 |
30.000.000 |
|
|
18/02/2020 |
9.000.000 |
|
|
25/02/2020 |
12.000.000 |
Giả sử bạn là nhân viên giao dịch, hãy tính tiền lãi tháng 2/2020 cho tài khoản của ông A. Biết rằng số dư đầu ngày 01/02/2020 của ông A là 55.000.000 đồng, NH-M áp dụng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/tháng; tính lãi vào ngày cuối tháng; số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
149.265 đồng
147.879 đồng
150.120 đồng
148.542 đồng
Khách hàng A giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng X với các thông tin sau đây:
- Ngày gửi: 21/05/2019
- Kỳ hạn: 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ.
- Số tiền gửi: 1.200.000.000 đồng.
- Lãi suất được ngân hàng công bố có diễn biến như sau (ĐVT: %/năm) (cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày)
|
Ngày công bố lãi suất |
Lãi suất không kỳ hạn |
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng (lãi đầu kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng (lãi cuối kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 2 tháng (lãi đầu kỳ) |
Lãi suất kỳ hạn 2 tháng (lãi cuối kỳ) |
|
01/05/2019 |
0,6% |
5,5% |
5,8% |
6,0% |
6,2% |
|
12/06/2019 |
0,5% |
5,2% |
5,5% |
5,8% |
6,0% |
|
17/08/2019 |
0,4% |
5,0% |
5.0% |
5,6% |
5,8% |
Giả sử ngày 21/09/2019, khách hàng đến ngân hàng đề nghị rút hết sổ tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền là bao nhiêu?
1.212.254.361 đồng
1.224.790.834 đồng
1.223.912.345 đồng
1.217.918.943 đồng
Ông B được Ngân hàng X chấp thuận cho vay trung hạn 9.000 triệu đồng, lãi vay thi công 15%/năm. Ngân hàng giải ngân thành 2 đợt:
- Ngày 25/4/2019: giải ngân 50%
- Ngày 01/6/2019: giải ngân phần còn lại
Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 30/7/2019.Biết lãi vay thi công được tính theo số ngày thực tế phát sinh và lãi nhập vào vốn gốc. Tổng nợ của dự án khi nghiệm thu công trình là bao nhiêu? (Số ngày bao gồm cả ngày nghiệm thu công trình. Cơ sở tính lãi 365 ngày.)
9.295,56 triệu đồng
9.290,34 triệu đồng
9.288,49 triệu đồng
9.267,53 triệu đồng
Ngân hàng BN nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng để tài trợ cho một dự án đầu tư. Nhu cầu vốn đầu tư cho dự án là 3.300.000.000 đồng. Nguồn vốn đầu tư cho dự án này được chủ đầu tư tính toán như sau:
- Tiền mặt hiện có: 900.000.000 đồng
- Số tiền nhận được từ 6.000 trái phiếu Kho bạc đến hạn thanh toán (Trái phiếu đáo hạn trước khi chủ đầu tư thực hiện dự án): mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 8 năm, lãi suất 13%/năm, tiền lãi được trả trước (được thanh toán khi mua trái phiếu).
- Vay dài hạn từ ngân hàng phần vốn còn lại Sau khi thẩm định dự án, ngân hàng đồng ý tài trợ cho khách hàng để thực hiện dự án đầu tư này. Vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án là:
1,6 tỷ đồng
1,560 tỷ đồng
1,698 tỷ đồng
1,5 tỷ đồng
Một doanh nghiệp được NHTM cho vay bổ sung vốn kinh doanh với phương thức vay theo hạn mức tín dụng. Thông tin cho vay cụ thể như sau:
- Hạn mức vay: 4.700.000.000 VNĐ
- Lãi suất vay 12%/năm
- Thời hạn vay: 12 tháng
Quá trình nhận nợ và trả nợ của doanh nghiệp chi tiết như sau:
|
Ngày |
Nhận nợ |
Trả nợ |
|
12/3/2019 |
1.700.000.000 VNĐ |
|
|
18/3/2019 |
2.000.000.000 VNĐ |
|
|
25/3/2019 |
2.500.000.000 VNĐ |
Hãy tính tiền lãi tháng 3 doanh nghiệp phải trả cho NHTM, biết rằng ngân hàng tính lãi vào cuối mỗi tháng. Số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
44.500.000 VNĐ
15.630.137 VNĐ
14.630.137 VNĐ
15.715.246 VNĐ
Ngày 1/6/2019, khách hàng A đến ngân hàng đề nghị chiết khấu một tín phiếu có thời hạn 3 tháng. Tín phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 01/7/2019. Mệnh giá của tín phiếu là 100 triệu đồng, trả lãi sau, lãi suất 10%/năm. Biết lãi suất chiết khấu ngân hàng công bố là 12%/năm, phí hoa hồng cho mỗi chứng từ chiết khấu là 100.000 đồng, ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh. Cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày. Số tiền khách hàng nhận được tại ngày 1/6/2019 là:
101.392.132 đồng
98.761.980 đồng
110.000.000 đồng
110.565.160 đồng
Công ty QN được NHTM-VN cho vay thấu chi với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong năm 2019 là 3 tỷ đồng. Các giao dịch trên tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty QN trong tháng 09/2019 như sau:
|
Ngày/tháng |
Nghiệp vụ phát sinh |
Số tiền |
|
1/9/2019 |
Dư có |
400 |
|
5/9/2019 |
Đối tác thanh toán tiền hàng |
600 |
|
12/9/2019 |
Ứng trước tiền mua hàng cho công ty A |
1.500 |
|
Chuyển khoản thanh toán mua NVL |
2.700 |
|
|
30/9/2019 |
Thanh toán tiền mua hàng cho công ty B |
2.500 |
Tính lãi tháng 9 công ty QN phải thanh toán cho NHTM-VN là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,1%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn là 9%/năm, số ngày quy ước một năm là 365 ngày, ngân hàng tính lãi vào cuối mỗi tháng.
Tháng 9/2019 công ty QN không phát sinh lãi phải trả cho NHTM-VN.
2.576.438 đồng.
2.570.410 đồng.
Tất cả các đáp án đều sai
Ngày 11/02/2019 khách hàng A gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,5%/năm. Khi đáo hạn khách hàng không đến ngân hàng rút tiền. Ngày 02/06/2019 khách hàng đến rút 100 triệu đồng và gửi toàn bộ số tiền còn lại với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 6%/năm. Biết rằng lãi suất không kỳ hạn ngân hàng đang áp dụng là 1,5%/năm (số ngày quy ước một năm là 365 ngày). Ngày 02/07/2019, khách hàng A tất toán toàn bộ sổ tiết kiệm. Tính số tiền khách hàng A nhận được ngày 02/07/2019?
411.652.108 đồng
410.905.242 đồng
410.397.825 đồng
410.424.920 đồng
Ngày 17/07/2020 ông X mua kỳ phiếu mệnh giá 5.000 USD với lãi suất 3%/năm, trả lãi trước, kỳ hạn 6 tháng. Tính số tiền mua kỳ phiếu và số tiền nhận được khi đáo hạn? Biết rằng Ngân hàng tính lãi dựa trên 1 tháng có 30 ngày
4.975 USD và 5.000 USD
5.000 USD và 5.025 USD
5.025 USD và 5.000 USD
4.923 USD và 5.000 USD
Một doanh nghiệp được NHTM cho vay bổ sung vốn kinh doanh với phương thức vay theo hạn mức tín dụng. Thông tin cho vay cụ thể như sau:
- Hạn mức vay: 5.000.000.000 VNĐ
- Lãi suất vay 1,5%/tháng
- Thời hạn vay: 12 tháng
Quá trình nhận nợ và trả nợ trong tháng 1 của doanh nghiệp chi tiết như sau:
|
Ngày |
Nhận nợ |
Trả nợ |
|
7/1/2019 |
3.000.000.000 VNĐ |
|
|
10/1/2019 |
2.000.000.000 VNĐ |
|
|
15/1/2019 |
2.500.000.000 VNĐ |
Hãy tính tiền lãi tháng 1 doanh nghiệp phải trả cho NHTM biết rằng ngân hàng tính lãi vào cuối mỗi tháng. Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
36.465.675 đồng
36.726.027 đồng
38.454.125 đồng
37.726.027 đồng
NHTM-X cho doanh nghiệp ABC vay từng lần để bổ sung vốn kinh doanh. Số tiền vay 3.000.000.000 VNĐ, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất vay 12%/năm, gốc trả một lần khi đến hạn, lãi trả 6 tháng một lần. Khi đến hạn doanh nghiệp ABC phải trả cho NHTM-X số tiền bao nhiêu?
360.000.000 VNĐ
180.000.000 VNĐ
3.360.000.000 VNĐ
3.180.000.000 VNĐ
Khách hàng B được Ngân hàng X chấp thuận cho vay trung hạn 5.000 triệu đồng theo lãi suất cho vay thi công 10%/năm. Việc giải ngân được tiến hành như sau:
Ngày 01/4/201x: giải ngân 40%
Ngày 01/6/201x: giải ngân 60%
Công trình hoàn thành vào ngày 1/9/201x
Biết lãi vay thi công được tính theo số ngày thực tế phát sinh (tính cả ngày hoàn công) và nhập vào vốn gốc, cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày. Tổng nợ gốc của dự án khi quyết toán công trình là:
≈ 5.668,28 triệu đồng
≈ 5.160,82 triệu đồng
≈ 5.168,82 triệu đồng
≈ 5.608,28 triệu đồng
Bà B đến ngân hàng ngày 05/05/2019 để gửi tiết kiệm 250 triệu đồng thời hạn 3 tháng, lãi suất 7%/năm, ngân hàng trả lãi định kỳ hàng tháng (kỳ lĩnh lãi đầu tiên là ngày 05/05/2019). Đến ngày 05/08/2019, bà B tất toán sổ tiết kiệm trên. Tính số tiền bà B nhận được vào ngày đáo hạn sổ tiết kiệm là?
251.458.363 đồng
250.000.000 đồng
252.423.611 đồng
251.486.301 đồng
Ông B có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng A. Diễn biến giao dịch tài khoản tháng 5/2019 của ông B như sau: (ĐVT: đồng)
|
Ngày |
Diễn giải |
Số tiền |
Số dư |
|
01/05/2019 |
Số dư đầu kỳ |
12,000,000 |
|
|
05/05/2019 |
Nộp tiền mặt |
8,000,000 |
|
|
12/05/2019 |
Nhận chuyển khoản |
5,000,000 |
|
|
17/05/2019 |
Thanh toán tiền nhà |
12,000,000 |
|
|
23/05/2019 |
Nhận lương |
18,500,000 |
Giả sử, bạn là nhân viên giao dịch, hãy tính tiền lãi tháng 5 cho tài khoản của ông B. Biết rằng ngân hàng A áp dụng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,27%/tháng; tính lãi vào ngày cuối tháng; số ngày quy ước một năm là 365 ngày
50.110 đồng
58.330 đồng
59.873 đồng
56.889 đồng
Ông Nguyễn Văn A đến ngân hàng ACB vay vốn với tổng số tiền là 200 triệu đồng, thời gian 5 tháng, lãi suất vay 12%/năm. Anh chị cho biết số tiền lãi ông A phải thanh toán cho ngân hàng vào tháng thứ 2 là bao nhiêu? Biết rằng ngân hàng thu gốc và lãi định kỳ hàng tháng, áp dụng phương thức kỳ khoản tăng dần
750.000 đồng
950.000 đồng
800.000 đồng
1.200.000 đồng
Công ty QN được NHTM-VN cho vay thấu chi với hạn mức thấu chi được thỏa thuận trong năm 2019 là 3 tỷ đồng. Các giao dịch trên tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty QN trong tháng 09/2019 như sau:
|
Ngày/tháng |
Nghiệp vụ phát sinh |
Số tiền |
|
1/9/2019 |
Dư có |
400 |
|
5/9/2019 |
Đối tác thanh toán tiền hàng |
600 |
|
12/9/2019 |
Ứng trước tiền mua hàng cho công ty A |
1.500 |
|
Chuyển khoản thanh toán mua NVL |
2.700 |
|
|
30/9/2019 |
Thanh toán tiền mua hàng cho công ty B |
2.500 |
Tính lãi tháng 9 công ty QN phải thanh toán cho NHTM-VN là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn là 10,5%/năm, số ngày quy ước một năm là 365 ngày, ngân hàng tính lãi vào cuối mỗi tháng
3.025.479 đồng
Tất cả các đáp án đều sai
2.570.410 đồng
Tháng 9/2019 công ty QN không phát sinh lãi phải trả cho NHTM-VN
Ngân hàng ABC nhận được trái phiếu đề nghị chiết khấu từ khách hàng như sau:
- Mệnh giá: 500.000.000 đồng
- Ngày phát hành: 12/8/2017
- Ngày đáo hạn: 12/8/2019
- Lãi suất: 12%/năm, trả lãi đầu kì
Chính sách chiết khấu của ngân hàng ABC như sau:
- Lãi suất chiết khấu là 18%/năm
- Hoa hồng phí chiết khấu tính trên mệnh giá chứng từ quy định là 0,2%
- Thời hạn tính lãi chiết khấu tối thiểu là 10 ngày
- Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
Ngày 13/04/2019 ngân hàng ABC thực hiện chiết khấu cho khách hàng, số tiền ngân hàng ABC thanh toán cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu trái phiếu này là?
470.844.459 đồng
469.166.187 đồng
471.902.641 đồng
474.742.517 đồng
Ông A có tài khoản thanh toán tại ngân hàng ACB. Giao dịch của tài khoản như sau: (ĐVT: đồng)
|
Ngày |
Diễn giải |
Số tiền |
|
01/02/2020 |
Số dư đầu kỳ |
52,000,000 |
|
08/02/2020 |
Thanh toán tiền hàng |
18,500,000 |
|
12/02/2020 |
Nhận chuyển khoản |
15,000,000 |
|
22/02/2020 |
Nhận lương |
24,000,000 |
|
28/02/2020 |
Rút tiền mặt |
10,500,000 |
Giả sử, bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của ông A, hãy tính tiền lãi tháng 2/2020 cho tài khoản của ông A, biết rằng ngân hàng ACB áp dụng mức lãi suất tiền gửi thanh toán là 1,2%/năm và lãi được tính ngày cuối cùng của tháng vào cuối giờ giao dịch (số ngày quy ước một năm là 365 ngày)
52.532 đồng
50.696 đồng
53.042 đồng
51.292 đồng
Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số trường học mới, ngày 25/08/2018 NH-A phát hành trái phiếu kỳ hạn 3 năm, mệnh giá 100 USD, lãi suất 0,8%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Số trái phiếu đã phát hành là 50.000. Hỏi đến kỳ hạn thanh toán NH-A phải thanh toán cho người mua là bao nhiêu? Biết rằng số ngày quy ước một năm là 365 ngày
6.544.581 USD
6.672.126 USD
6.321.465 USD
6.441.315 USD
Doanh nghiệp A vay của ngân hàng ACB 2.000 triệu đồng trong thời hạn 5 năm, ngân hàng áp dụng lãi suất 12%/năm và doanh nghiệp hoàn trả vốn gốc và tiền lãi bằng những khoản tiền đều như nhau vào cuối mỗi năm (kỳ khoản đều). Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm là bao nhiêu?
≈ 527,59 triệu đồng
≈ 486,45 triệu đồng
≈ 554,82 triệu đồng
≈ 459,21 triệu đồng
Một khoản vay bị nợ quá hạn tại NHTM A có các thông tin sau:
- Nợ gốc quá hạn: 880 triệu đồng
- Thời gian quá hạn: Từ 01/02/2019 đến 01/6/2019
- Tài sản đảm bảo của khoản vay này là bất động sản, giá trị bất động sản do ngân hàng định giá là 1,4 tỷ đồng
Hãy tính số tiền mà NHTM A phải trích lập dự phòng cụ thể cho khoản vay này biết rằng tỷ lệ khấu trừ đối với bất động sản là 50%?
180 triệu đồng
54 triệu đồng
90 triệu đồng
36 triệu đồng
Ngân hàng XYZ nhận được 50 tín phiếu đề nghị chiết khấu từ khách hàng như sau:
- Mệnh giá: 10.000.000 đồng/tín phiếu
- Ngày phát hành: 20/07/2019
- Ngày đáo hạn: 20/10/2019
- Lãi suất: 10%/năm, tất cả 50 tín phiếu được trả lãi cuối kì
Chính sách chiết khấu của ngân hàng XYZ như sau:
- Lãi suất chiết khấu là 15%/năm
- Hoa hồng phí chiết khấu tính trên mệnh giá chứng từ quy định là 0,2%
- Thời hạn tính lãi chiết khấu tối thiểu là 15 ngày
- Số ngày quy ước một năm là 365 ngày
Ngày 10/10/2019 ngân hàng XYZ thực hiện chiết khấu cho khách hàng, số tiền ngân hàng XYZ thanh toán cho khách hàng khi thực hiện chiết khấu các tín phiếu này là?
509.583.850 đồng
506.748.977 đồng
508.462.219 đồng
508.717.842 đồng
