25 câu hỏi
Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?
Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thư hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý đồng tín dụng đồng tài trợ.
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay ngắn, trung và dài hạn
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất cao hơn TD khác.
Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương bỏ hợp đồng.
Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê
Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.
Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thỏa mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính?
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng. bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuế tại thời điểm mua lại
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo gi danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời gồm ký hợp đồng
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn hoạt có nhiều thuận lợi.
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được lợi nhuận.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được các công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được các công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển..
Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.
Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng tử, tăng được phí thanh toán.
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chúng tử, đặc điểm
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp,
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng
Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách hàng
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết công khai phí thanh toán.
Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính xác nhất?
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền k đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm thuận
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.
Séc là gì? (khái niệm)
Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.
Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
Không được thanh toán
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
Trong vòng 30 ngày.
Là 30 ngày.
Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
Không quá 6 tháng.
Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
Được thanh toán.
Không được thanh toán.
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.
Ủy nhiệm chi là gì?
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số seri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ người thụ hưởng.
Chú lệnh chi hoặc ủy nhiệm chỉ, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày thành lập ủy nhiệm chi có chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chỉ, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ ng hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm và ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh trung tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố là gì?
Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải có văn bản đề nghị và chấp hành các quy định của hệ thống thanh toán bù trừ.
Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu từ bảng TTBT. Nếu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho người thiệt hại.
Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm thủ tục TTBT và giao nhận chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên và NH chủ trì.
Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT của các vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệch bù trừ. Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải thanh toán kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó
Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?
Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản giá trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
Hối phiếu, séc.
Kỳ phiếu.
Séc.
