25 câu hỏi
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
Hối phiếu, séc.
Séc.
Kỳ phiếu.
Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
Phương thức chuyển tiền.
Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
Phương thức nhờ thu.
Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (L/C).
Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?
Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả.
Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán.
Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền.
Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Với hai loại. hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền.
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
Người nhập khẩu.
Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
Ngân hàng mở L/C.
Ngân hàng thông báo L/C.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển tiền?
Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập khẩu.
Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
Cả A, B, C đều sai.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho đơn vị xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?
Tiêu đề của hối phiếu.
Địa điểm ký phát hối phiếu.
Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện.
Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu.
Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A, tờ hối phiếu được bên xuất khẩu ký phát là loại hối phiếu nào?
Hối phiếu vô danh.
Hối phiếu có kỳ hạn trả nợ.
Hối phiếu trả ngay.
Hối phiếu không thể hủy ngang.
Trong các phương thức thanh toán sau, phương thức thanh toán nào đảm bảo được quyền lợi cho cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu?
Nhờ thu trơn.
Chuyển tiền.
Tín dụng chứng từ.
Cả 3 câu đều sai.
Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/A, sau khi nhận được hối phiếu đòi tiền từ ngân hàng xuất trình chứng từ, nếu đồng ý, nhà nhập khẩu sẽ…
Ký chấp nhận vào hối phiếu rồi giao lại cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng.
Trả tiền cho ngân hàng mở L/C.
Trả tiền cho nhà xuất khẩu.
Đến ngân hàng nhận chứng từ thanh toán.
Sắp xếp theo rủi ro giảm dần đối với nhà xuất khẩu.
Tín dụng chứng từ => Chuyển tiền trả sau => Nhờ thu.
Tín dụng chứng từ => Nhờ thu => Chuyển tiền trả sau.
Phương thức nhờ thu => Chuyển tiền trả sau => Tín dụng chứng từ.
Chuyển tiền trả sau => Nhờ thu => Tín dụng chứng từ.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
Đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
Đơn vị nhập khẩu là người trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Trong hối phiếu thương mại, người ký phát hối phiếu (Drawer) là ai?
Bên xuất khẩu.
Bên nhập khẩu.
Ngân hàng đại diện bên xuất khẩu.
Ngân hàng đại diện bên nhập khẩu.
Sắp xếp các phương thức thanh toán theo thứ tự lợi thế giảm dần đối với nhà nhập khẩu.(I) Nhờ thu trơn(II) Nhờ thu D/A(III) Nhờ thu D/P(IV) Chuyển tiền trả sau
(IV), (I), (II), (III).
(IV), (III), (II), (I).
(III), (II), (I), (IV).
(I), (II), (III), (IV).
Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của ngân hàng điện tử?
Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng.
Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng.
Liên kết với các tổ chức tín dụng khác nhau để cung cấp các dịch vụ trọn gói cho khách hàng.
Đảm bảo tuyệt đối bảo mật hoàn toàn cho khách hàng giao dịch, không có rủi ro tin tặc tấn công.
Khi nói đến dịch vụ ngân hàng điện tử bạn nghĩ đến dịch vụ nào dưới đây?
Internet banking
Mobile banking
Phone banking
Tất cả đều đúng
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là chính xác về Internet banking?
Là một dịch vụ ngân hàng cho phép khách quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, gửi tiền tiết kiệm online, thanh toán hóa đơn, các dịch vụ tài chính, nạp tiền, nộp thuế.
Là một dịch vụ ngân hàng trực tuyến cho phép khách quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, gửi tiền tiết kiệm online, thanh toán hóa đơn, các dịch vụ tài chính, nạp tiền, nộp thuế, … thông qua thiết bị kết nối internet.
Là một dịch vụ trên điện thoại được cung cấp bởi các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính, cho phép khách hàng thực hiện các loại giao dịch chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, … với thao tác đơn giản, nhanh gọn, tiện lợi, bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào.
Tất cả đều sai.
Trong các phương thức thanh toán sau, phương thức thanh toán nào đơn giản, nhanh chóng nhất?
Tín dụng chứng từ
Nhờ thu
Chuyển tiền
Tất cả đều sai
Các nguyên nhân nào sau đây không phải là hạn chế của dịch vụ ngân hàng điện tử?
Khách hàng phải đến thực hiện giao dịch tại quầy đối với tất cả dịch vụ ngân hàng.
Rủi ro như tin tặc tấn công, virus máy tính, mất an toàn bảo mật của hệ thống.
Khách hàng phải thực hiện tất cả các thao tác thay vì được phục vụ bởi các nhân viên giao dịch.
Các yếu tố kỹ thuật liên quan đến đường truyền, kết nối tín hiệu tại các điểm giao dịch.
Thư tín dụng (L/C) là cam kết thanh toán bằng văn bản có điều kiện của ngân hàng phát hành với
Người yêu cầu mở L/C
Ngân hàng thông báo L/C
Người thụ hưởng L/C
Tất cả đều đúng
