vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 14
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính?

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời gian thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là nguyên tắc của nghiệp vụ cho thuê tài chính?

Tài sản cho thuê thuộc sở hữu bên cho thuê.

Bên thuê được quyền lựa chọn các phương án xử lý tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.

Tiền thuê phải được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao phải quy định giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo lãnh đối với khách hàng?

Vì bảo lãnh được xem là rủi ro hơn hoạt động tín dụng.

Vì bảo lãnh được xem là hoạt động phụ của ngân hàng thương mại.

Vì bảo lãnh được xem là nghiệp vụ ngoại bảng.

Vì bảo lãnh cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ cấp tín dụng nào NHTM không trực tiếp thực hiện mà thông qua công ty tài chính trực thuộc NHTM?

Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá.

Nghiệp vụ bảo lãnh.

Nghiệp vụ bao thanh toán.

Nghiệp vụ cho thuê tài chính.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp.

Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu.

Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm.

Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng?

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng.

Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.

Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.

Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?

Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng.

Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn.

Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau.

Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ nào sau đây là hình thức cấp tín dụng gián tiếp?

Chiết khấu.

Cho vay.

Cho thuê tài chính.

Bảo lãnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.

Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.

Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả chậm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào là thuộc về nghiệp vụ cho thuê tài chính?

Bên đi thuê không cần có tài sản đảm bảo.

Bên cho thuê toàn bộ nhu cầu vốn của bên thuê.

Nghiệp vụ tài trợ tín dụng trung và dài hạn.

Tất cả đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức cấp tín dụng nào NHTM yêu cầu khách hàng phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho NHTM?

Nghiệp vụ bao thanh toán.

Nghiệp vụ bảo lãnh.

Nghiệp vụ cho thuê tài chính.

Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là điểm khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay và nghiệp vụ bảo lãnh?

Bảo lãnh là hoạt động cho vay không bằng tiền.

Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng, trong khi cho vay là nghiệp vụ nội bảng.

Bảo lãnh là công cụ tài trợ có đảm bảo trong khi cho vay chỉ là công cụ tài trợ.

Không có câu nào đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấp tín dụng là việc NHTM thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả thông qua:

Cho vay.

Bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ cấp tín dụng nào làm tăng nguồn dự trữ thứ cấp giúp đảm bảo an toàn thanh toán cho NHTM?

Nghiệp vụ bao thanh toán.

Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá.

Nghiệp vụ cho thuê tài chính.

Nghiệp vụ thấu chi trên tài khoản thanh toán.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của NHTM?

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thuê.

Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo phải có giá trị lớn hơn nghĩa vụ trả tiền thuê.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để ngân hàng được bảo lãnh, khách hàng phải thỏa mãn những điều kiện như thế nào so với điều kiện vay vốn?

Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn.

Hoàn toàn khác với điều kiện vay vốn.

Tương tự như điều kiện vay vốn.

Khó khăn hơn điều kiện vay vốn.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiết khấu giấy tờ có giá tại các ngân hàng thương mại là:

Cho vay dựa trên tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá.

Hình thức Ngân hàng mua lại chứng từ khi chứng từ đến hạn thanh toán.

Hình thức NHTM trả tiền cho người thụ hưởng khi chứng từ chưa đến hạn thanh toán.

Hình thức NHTM cấp tín dụng cho khách hàng khi khách hàng là người thụ hưởng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo lãnh qua Ngân hàng có các đặc điểm nào sau đây?

Phụ thuộc – độc lập – phù hợp.

Phụ thuộc – tiện lợi – nhanh chóng.

Phụ thuộc – độc lập – nhanh chóng.

Cả 3 câu đều sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với nghiệp vụ cho thuê tài chính không bao dịch vụ, khi xảy ra sự việc hư hỏng tài sản trong quá trình thuê là do bên nào chịu?

Bên ngân hàng chịu.

Bên đi thuê chịu.

Cấp tín dụng.

Bên bảo hiểm chịu.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ủy nhiệm chi là gì?

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu (UNT), ngân hàng chỉ đồng ý thu hộ khi bên bán nộp các chứng từ nào sau đây:

Bên bán lập UNT kèm hóa đơn và hợp đồng mua bán.

Bên bán lập UNT kèm văn bản thỏa thuận phương thức thanh toán UNT, hóa đơn và hợp đồng mua bán.

Bên bán chỉ cần lập ủy nhiệm thu đầy đủ và hợp lệ.

Ngân hàng đồng ý thu hộ miễn TK thanh toán của bên mua đủ chi trả.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là thanh toán qua ngân hàng nhà nước?

Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng TM thông qua tài khoản của các NHTM mở ở NHNN.

Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng TM với nhau.

Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các NHNN với nhau.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi ích của hoạt động bao thanh toán đối với bên mua hàng là?

Giảm áp lực trả nợ cho nhà cung cấp.

Tiết kiệm được chi phí, thời gian cho khâu nhập khẩu hàng hóa.

Có nhiều cơ hội được mua hàng trả chậm từ phía các đối tác.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở những điểm nào?

Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.

Đều là thẻ thanh toán không có gì khác nhau.

Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.

Thẻ tín dụng dùng để thanh toán nợ, thẻ ghi nợ dùng để cho vay.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp bên bán và bên mua có tài khoản thanh toán không cùng ngân hàng, khi nhận được ủy thác của khách hàng bằng ủy nhiệm thu thì đơn vị nào chịu trách nhiệm báo có và báo nợ cho khách hàng?

Ngân hàng nhận được ủy nhiệm thu báo nợ cho bên mua và báo có cho bên bán.

Ngân hàng phục vụ bên mua báo nợ cho bên mua, Ngân hàng nhận ủy thác thu báo có cho bên bán.

Cả hai đều đúng.

Cả hai đều sai.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt cơ bản giữa thẻ Visa và thẻ Master?

Không có gì khác biệt chỉ là 2 loại thẻ này thuộc 2 mạng lưới thanh toán khác nhau.

Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế còn thẻ Master là thẻ thanh toán nội địa.

Thẻ Visa là thẻ ghi nợ trong khi thẻ Master là thẻ tín dụng.

Không có ý nào đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?

Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung.

Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện.

Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack