22 câu hỏi
Vì sao NHTM phải thu thập thông tin thứ cấp của khách hàng vay vốn trong khi đã có thông tin sơ cấp do khách hàng khai báo?
Để ngân hàng có đủ nguồn thông tin phân tích tín dụng
Tất cả đều đúng
Để có cơ sở ra quyết định cấp tín dụng
Để bổ sung và kiểm chứng lại thông tin của khách hàng cung cấp có đầy đủ và chính xác chưa
Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai sẽ được hiểu là:
Cả 3 câu trên đều sai
Tài sản đảm bảo được hình thành từ vốn chủ sở hữu
Tài sản đảm bảo được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu
Tài sản đảm bảo được hình thành toàn bộ từ vốn vay
Phương án kinh doanh của một doanh nghiệp có thông tin sau: thời gian lưu hàng hóa tại kho là 60 ngày, thời gian bán chịu là 30 ngày, thời gian mua chịu là 20 ngày. Nếu bạn là nhân viên thẩm định của NHTM, hãy xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án kinh doanh này?
110 ngày
70 ngày
Tất cả đều sai
50 ngày
Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng?
Một trong các loại trên
Các loại giấy tờ có giá
Một khoản tiền
Kim khí quý, đá quý
Một trong 5 điều kiện vay vốn của các TCTD khi xem xét quyết định cho KH vay?
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn
Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng
Sử dụng vốn đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng
Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sở hữu được
Người đi vay không chuyển giao tài sản thế chấp cho ngân hàng nhưng chuyển giao tài sản cầm cố cho ngân hàng
Người đi vay phải chuyển giao tài sản thế chấp cho ngân hàng và không chuyển giao tài sản cầm cố cho ngân hàng
Cho vay bằng hình thức thế chấp phải đăng ký giao dịch đảm bảo, cho vay bằng hình thức cầm cố thì không
Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp?
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Giấy đề nghị vay vốn
Phương án sản xuất kinh doanh
Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
Trong thông tư 39/2016/TT-NHNN, điều kiện nào sau đây không bắt buộc khách hàng phải có thì NHTM mới đồng ý cấp tín dụng?
Khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi, có năng lực tài chính trả nợ cho ngân hàng
Khách hàng có nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình
Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
Bảo đảm tín dụng là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của tổ chức tín dụng
Bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ ưu tiên của ngân hàng
Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác
Đối với cho vay theo hạn mức tín dụng, ngân hàng thu nợ gốc bằng hình thức nào?
Ngân hàng thu gốc khi đáo hạn của hợp đồng tín dụng
Ngân hàng thu gốc định kỳ theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Ngân hàng tự động thu gốc khi tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng phát sinh nguồn thu hoặc khi đáo hạn của khế ước
Ngân hàng thu gốc khi ngân hàng yêu cầu
Đối với những khoản vay lớn và thẩm định phức tạp, các NHTM thường chọn phương thức cho vay nào sau đây?
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay từng lần
Cho vay tuần hoàn
Cho vay hợp vốn
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản đảm bảo có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.
Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
Phân tích tín dụng để biết được thái độ trả nợ của khách hàng
Để xác định khách hàng đã từng vay vốn ở ngân hàng khác chưa
Nhằm xác định xem khách hàng có khả năng trả nợ hay không
Phân tích các tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, cân nhắc các rủi ro để có cơ sở quyết định cấp tín dụng cho khách hàng
Ông A có một căn nhà mới xây dựng được Ngân hàng B và C cùng định giá là 2 tỷ đồng. Theo quy định của Ngân hàng B và C, giá trị cho vay tối đa đối với tài sản đảm bảo là bất động sản là 70% giá trị tài sản đảm bảo. Hỏi ông A được quyền:
Thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 2 tỷ đồng
Thế chấp cho ngân hàng C vay số tiền là 1 tỷ đồng và thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 500 triệu đồng
Thế chấp cho ngân hàng A và ngân hàng B vay số tiền không vượt quá 1,4 tỷ đồng
Thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 1,5 tỷ đồng
Thế chấp cho ngân hàng C vay số tiền là 1,4 tỷ đồng
Theo quy định về phân loại nợ của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:
Nợ nhóm 2,3 và 4
Nợ nhóm 4 và nhóm 5
Nợ nhóm 1 đến nhóm 5
Nợ nhóm 3,4 và 5
Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:
Nợ gốc hoặc nợ lãi
Nợ gốc
Nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan
Nợ gốc và các chi phí khác có liên quan
NHTM A khi phân loại nợ đã xác định tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể sai với quy định phân loại nợ hiện hành của NHNN Việt Nam, bạn hãy phát hiện trường hợp sai đó.
Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%
Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%
Nhóm 5 – tỷ lệ trích là 100%
Nhóm 1 – tỷ lệ trích là 5%
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?
Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản
Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?
Cho vay càng ít càng tốt.
Cho vay càng nhiều càng tốt.
Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng
Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22/10/2020. Ngày 30/06/2020, Ông A đến cầm cố vay Ngân hàng BM, thời hạn xin vay đến ngày 30/12/2020 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2021 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% giá trị đáo hạn của sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là phù hợp?
Không có câu nào đúng
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 30/12/2020 phù hợp với đề nghị của Ông A
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 31/01/2021 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD)
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 22/10/2020 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm
Một khách hàng có dư nợ 5 tỷ đồng tại Ngân hàng. Thời hạn thanh toán gốc và lãi định kỳ vào ngày 25 hàng tháng. Khách hàng đã chậm thanh toán tiền gốc 1 kỳ gần nhất nhưng lãi vẫn thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, khoản nợ trên được xếp vào nhóm nợ nào sau đây?
Nhóm 3
Nhóm 2
Nhóm 1
Nhóm 4
