vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 13
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao NHTM phải thu thập thông tin thứ cấp của khách hàng vay vốn trong khi đã có thông tin sơ cấp do khách hàng khai báo?

Để ngân hàng có đủ nguồn thông tin phân tích tín dụng

Tất cả đều đúng

Để có cơ sở ra quyết định cấp tín dụng

Để bổ sung và kiểm chứng lại thông tin của khách hàng cung cấp có đầy đủ và chính xác chưa

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai sẽ được hiểu là:

Cả 3 câu trên đều sai

Tài sản đảm bảo được hình thành từ vốn chủ sở hữu

Tài sản đảm bảo được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu

Tài sản đảm bảo được hình thành toàn bộ từ vốn vay

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương án kinh doanh của một doanh nghiệp có thông tin sau: thời gian lưu hàng hóa tại kho là 60 ngày, thời gian bán chịu là 30 ngày, thời gian mua chịu là 20 ngày. Nếu bạn là nhân viên thẩm định của NHTM, hãy xác định chu kỳ ngân quỹ của phương án kinh doanh này?

110 ngày

70 ngày

Tất cả đều sai

50 ngày

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng?

Một trong các loại trên

Các loại giấy tờ có giá

Một khoản tiền

Kim khí quý, đá quý

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong 5 điều kiện vay vốn của các TCTD khi xem xét quyết định cho KH vay?

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn

Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng

Sử dụng vốn đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sở hữu được

Người đi vay không chuyển giao tài sản thế chấp cho ngân hàng nhưng chuyển giao tài sản cầm cố cho ngân hàng

Người đi vay phải chuyển giao tài sản thế chấp cho ngân hàng và không chuyển giao tài sản cầm cố cho ngân hàng

Cho vay bằng hình thức thế chấp phải đăng ký giao dịch đảm bảo, cho vay bằng hình thức cầm cố thì không

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp?

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Giấy đề nghị vay vốn

Phương án sản xuất kinh doanh

Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thông tư 39/2016/TT-NHNN, điều kiện nào sau đây không bắt buộc khách hàng phải có thì NHTM mới đồng ý cấp tín dụng?

Khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi, có năng lực tài chính trả nợ cho ngân hàng

Khách hàng có nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp

Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình

Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

Bảo đảm tín dụng là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của tổ chức tín dụng

Bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ ưu tiên của ngân hàng

Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.

Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với cho vay theo hạn mức tín dụng, ngân hàng thu nợ gốc bằng hình thức nào?

Ngân hàng thu gốc khi đáo hạn của hợp đồng tín dụng

Ngân hàng thu gốc định kỳ theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Ngân hàng tự động thu gốc khi tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng phát sinh nguồn thu hoặc khi đáo hạn của khế ước

Ngân hàng thu gốc khi ngân hàng yêu cầu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với những khoản vay lớn và thẩm định phức tạp, các NHTM thường chọn phương thức cho vay nào sau đây?

Cho vay theo hạn mức tín dụng

Cho vay từng lần

Cho vay tuần hoàn

Cho vay hợp vốn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản đảm bảo có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm bảo nợ vay.

Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ

Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?

Phân tích tín dụng để biết được thái độ trả nợ của khách hàng

Để xác định khách hàng đã từng vay vốn ở ngân hàng khác chưa

Nhằm xác định xem khách hàng có khả năng trả nợ hay không

Phân tích các tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, cân nhắc các rủi ro để có cơ sở quyết định cấp tín dụng cho khách hàng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông A có một căn nhà mới xây dựng được Ngân hàng B và C cùng định giá là 2 tỷ đồng. Theo quy định của Ngân hàng B và C, giá trị cho vay tối đa đối với tài sản đảm bảo là bất động sản là 70% giá trị tài sản đảm bảo. Hỏi ông A được quyền:

Thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 2 tỷ đồng

Thế chấp cho ngân hàng C vay số tiền là 1 tỷ đồng và thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 500 triệu đồng

Thế chấp cho ngân hàng A và ngân hàng B vay số tiền không vượt quá 1,4 tỷ đồng

Thế chấp cho ngân hàng B vay số tiền là 1,5 tỷ đồng

Thế chấp cho ngân hàng C vay số tiền là 1,4 tỷ đồng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định về phân loại nợ của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:

Nợ nhóm 2,3 và 4

Nợ nhóm 4 và nhóm 5

Nợ nhóm 1 đến nhóm 5

Nợ nhóm 3,4 và 5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:

Nợ gốc hoặc nợ lãi

Nợ gốc

Nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan

Nợ gốc và các chi phí khác có liên quan

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTM A khi phân loại nợ đã xác định tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể sai với quy định phân loại nợ hiện hành của NHNN Việt Nam, bạn hãy phát hiện trường hợp sai đó.

Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%

Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%

Nhóm 5 – tỷ lệ trích là 100%

Nhóm 1 – tỷ lệ trích là 5%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?

Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.

Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản

Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.

Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?

Cho vay càng ít càng tốt.

Cho vay càng nhiều càng tốt.

Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.

Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22/10/2020. Ngày 30/06/2020, Ông A đến cầm cố vay Ngân hàng BM, thời hạn xin vay đến ngày 30/12/2020 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2021 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% giá trị đáo hạn của sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là phù hợp?

Không có câu nào đúng

Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 30/12/2020 phù hợp với đề nghị của Ông A

Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 31/01/2021 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD)

Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là ngày 22/10/2020 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khách hàng có dư nợ 5 tỷ đồng tại Ngân hàng. Thời hạn thanh toán gốc và lãi định kỳ vào ngày 25 hàng tháng. Khách hàng đã chậm thanh toán tiền gốc 1 kỳ gần nhất nhưng lãi vẫn thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, khoản nợ trên được xếp vào nhóm nợ nào sau đây?

Nhóm 3

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack