25 câu hỏi
Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng.
Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được.
Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được.
Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Khoảng thời gian của một kỳ hạn nợ phải được xác định:
Cả 3 câu trên đều sai.
Nhỏ hơn thời hạn cho vay.
Bằng thời hạn cho vay.
Nhỏ hơn hoặc bằng thời hạn cho vay.
NHTM dựa vào đâu để xác định nhu cầu vay vốn khi cho doanh nghiệp vay ngắn hạn?
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Kế hoạch dự án đầu tư.
Giấy đề nghị vay vốn.
Phát biểu sau đây đúng hay sai: "Bảo đảm tín dụng là điều kiện tiên quyết để NHTM quyết định cấp tín dụng."
Sai, điều kiện tiên quyết để NHTM cấp tín dụng là uy tín của khách hàng, bảo đảm tín dụng chỉ là nguồn thu nợ thứ hai của NHTM trong trường hợp khách hàng không trả được nợ như cam kết.
Đúng, vì nếu khách hàng không trả được nợ thì NHTM có nguồn thu nợ khác.
Đúng, khách hàng có tài sản đảm bảo có giá trị lớn sẽ được ngân hàng ưu tiên cấp tín dụng.
Tất cả đều đúng.
Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
Bảo đảm bằng tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khác.
Tất cả đều đúng.
Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba.
Là nhân viên tín dụng, khi thực hiện cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp bạn phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào ngân hàng cần đến.
Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả được nợ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào có điều kiện hoàn trả.
Khi thẩm định tín dụng, những yếu tố bất ổn như tỷ giá, lạm phát, giá cả đầu ra và chi phí đầu vào có ảnh hưởng như thế nào đến ngân lưu của dự án?
Làm giảm thiểu mức độ rủi ro khi ước lượng ngân lưu của dự án.
Làm gia tăng mức độ rủi ro khi ước lượng ngân lưu của dự án.
Không có ảnh hưởng gì đến ngân lưu của dự án.
Không có câu nào đúng.
Khi thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, ngân hàng cho vay yêu cầu khách hàng thực hiện thủ tục nào sau đây?
Chỉ cần ký hợp đồng tín dụng.
Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Công chứng Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Cho vay tín chấp nghĩa là:
Ngân hàng cho vay chỉ dựa vào uy tín không quan tâm khả năng tài chính của người đi vay.
Cả hai đều đúng.
Ngân hàng cho vay không yêu cầu người đi vay phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
Cả hai đều sai.
Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?
Cho vay càng ít càng tốt.
Cho vay càng nhiều càng tốt.
Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.
Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.
Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì?
Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.
Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.
Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.
Để đánh giá uy tín của khách hàng khi vay vốn, ngân hàng thường dựa trên những tiêu chí nào trong các tiêu chí sau đây?
Thanh toán đầy đủ, không phát sinh nợ quá hạn.
Khách hàng lớn.
Trung thực.
Quan hệ tín dụng thường xuyên.
Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ.
Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới.
Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại.
Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.
Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm nào?
Pháp nhân bắt đầu hoạt động sản xuất.
Pháp nhân được cho phép thành lập hoặc đăng ký.
Pháp nhân ký kết hợp đồng giao dịch đầu tiên.
Tất cả đều sai.
Sản phẩm cho vay nào sau đây thuộc loại cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng?
Cho vay vốn lưu động.
Cho vay đầu tư dự án.
Cho vay mua ô tô.
Cho vay hỗ trợ vốn đầu tư và cấu trúc tài chính.
Đối với khách hàng vay món nhỏ, không vay thường xuyên, ngân hàng thường áp dụng nhiều nhất phương pháp cho vay nào?
Cho vay hạn mức tín dụng.
Cho vay tuần hoàn.
Cho vay từng lần.
Cả 3 câu đều sai.
Đâu là nguyên tắc cấp tín dụng của NHTM?
Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ vay đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn đảm bảo hoàn trả nợ vay đúng hạn cho Ngân hàng.
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay tại Ngân hàng.
Tất cả đều đúng.
Việc NHTM chấp thuận thay đổi, kéo dài thêm một khoản thời gian trả nợ của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận mà thời hạn cho vay không thay đổi là hình thức ……
Điều chỉnh cách thức trả nợ.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
Gia hạn nợ.
Ân hạn nợ.
Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
Phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao.
Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện.
Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng.
Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính.
Đâu không phải là điều kiện bắt buộc để NHTM cấp tín dụng cho khách hàng?
Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi, có năng lực tài chính trả nợ cho ngân hàng.
Phân tích tín dụng là?
Xác định nợ xấu của khách hàng
Xác định kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng
Xác định tư cách pháp lý của khách hàng
Xác định mục đích sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
Trong khi phân loại nợ, nhân viên tín dụng của NHTM X đã tính sai thời gian của một nhóm nợ, bạn hãy chỉ ra nhóm bị tính sai đó?
Nhóm 1: các khoản nợ quá hạn dưới 30 ngày
Nhóm 2: các khoản nợ quá hạn đến 90 ngày
Nhóm 3: các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
Nhóm 4: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
Đặc điểm tình hình trả nợ trong quá khứ là chỉ tiêu đánh giá cho biết khách hàng sẽ có ……?
Khoản vay không bị gián đoạn cho phép hoàn trả linh hoạt theo một hạn mức
Xu hướng chấp hành trả nợ theo cam kết hay không
Giới hạn tín dụng khác nhau tùy thuộc vào tình hình dư nợ
Lãi suất vay khác nhau
Khi ngân hàng giao tài sản ngân hàng nhận cầm cố cho bên thứ 3, bên thứ 3 làm hỏng hóc tài sản cầm cố thì?
Ngân hàng không phải chịu trách nhiệm gì với bên cầm cố
Bên thứ 3 phải chịu trách nhiệm trước bên cầm cố
Ngân hàng có liên quan trong việc chịu trách nhiệm với bên cầm cố
Không có câu nào đúng
Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác?
Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho việc mua sắm máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
