30 câu hỏi
Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được.
Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được.
Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sở hữu được.
Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Tài sản cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHTM để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong khi thế chấp không cần giao tài sản cho NHTM.
Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam.
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài.
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam.
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam.
Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng.
Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng.
Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?
Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
Tất cả những giấy tờ nêu trên.
Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?
Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?
Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định.
Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào.
Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được.
Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.
Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng.
Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM.
Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay.
Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.
Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị.
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng.
Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?
Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội.
Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội.
Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.
Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi.
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi.
Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?
Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận.
Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo.
Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân.
Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả.
Mục đích của việc yêu cầu khách hàng phải nộp hồ sơ đảm bảo tiền vay là để?
Chứng minh năng lực pháp luật dân sự, năng lực dân sự hành vi của khách hàng.
Chứng minh khả năng thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay của khách hàng.
Phản ánh phương án vay vốn, tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
Cả 3 câu đều đúng.
Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn.
Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay.
Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu nợ.
Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho khách hàng vay là phù hợp?
Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm.
Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu.
Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn.
Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thoả mãn các điều kiện vay vốn hay không?
Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác?
Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư.
Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân.
Gồm B và C.
Một doanh nghiệp xuất khẩu cà phê sử dụng tài sản của mình là 1.000 thùng cà phê thành phẩm để đảm bảo cho khoản vay 5 tỷ đồng tại NHTM. Trường hợp này NHTM và doanh nghiệp sử dụng hình thức đảm bảo tín dụng nào?
Thế chấp.
Bảo lãnh.
Cầm cố.
Tất cả đều sai.
Trong các khoản chi phí sau đây, chi phí nào chiếm tỷ trọng trong tổng chi phí hoạt động của NHTM?
Chi phí dự phòng.
Chi phí hoạt động tín dụng.
Chi phí hoạt động dịch vụ.
Chi phí kinh doanh ngoại hối.
Sắp xếp thứ tự các điều kiện ưu tiên để NHTM quyết định cấp tín dụng cho khách hàng.
Uy tín của khách hàng → Tài sản đảm bảo → Khả năng trả nợ.
Uy tín của khách hàng → Khả năng trả nợ → Tài sản đảm bảo.
Tài sản đảm bảo → Uy tín của khách hàng → Khả năng trả nợ.
Khả năng trả nợ → Uy tín của khách hàng → Tài sản đảm bảo.
Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn.
Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi.
Tất cả các câu trên.
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?
Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Khi khách hàng xin vay vốn.
Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm.
Tất cả các ý trên đều sai.
Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá:
15% vốn tự có của tổ chức vay vốn.
15% vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay.
15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay.
15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả.
Nhằm gia tăng mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng.
A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM, dư nợ cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cấp tín dụng của NHTM.
Cho vay là hình thức chuyển đổi sở hữu vốn từ NHTM sang cho khách hàng trong một khoản thời gian nhất định, khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả vốn gốc và lãi cho NHTM khi đến hạn thanh toán.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng gián tiếp của NHTM, theo đó khách hàng có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận với NHTM.
Tất cả đều đúng.
Trả nợ vay theo phương thức kỳ khoản tăng dần là phương thức hoàn trả trong đó:
Nợ gốc trả tăng dần, lãi tính theo số tiền vay ban đầu.
Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ, lãi tính theo số dư nợ thực tế đầu kỳ.
Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ, lãi tính theo tổng nợ gốc đã hoàn trả trong kỳ.
Tất cả đều đúng.
NHTM cho khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư dự án.
Doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung nguồn vốn lưu động.
Tất cả đều đúng.
Hai loại sai lầm thường gặp của NHTM trong việc cấp tín dụng cho khách hàng là:
Cấp tín dụng cho khách hàng xấu và từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt.
Cho khách hàng vay quá nhiều hoặc quá ít so với nhu cầu.
Cho khách hàng vay thời hạn dài hoặc ngắn hơn so với nhu cầu.
Tất cả đáp án đều sai.
Cho vay trung hạn của NHTM là loại cho vay có thời hạn:
Từ 1 năm đến dưới 3 năm.
Từ trên 1 năm đến 3 năm.
Từ trên 1 năm đến 5 năm.
Từ 1 năm đến dưới 5 năm.
Đối với cho vay doanh nghiệp, Ngân hàng có thể áp dụng một trong hai phương thức cho vay cơ bản nào?
Cho vay theo nhu cầu hoặc cho vay theo mức.
Cho vay theo món hoặc cho vay theo hạn mức.
Cho vay từng lần hoặc cho vay theo món.
Tất cả đều đúng.
