vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 10
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Ngân hàng thương mại có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay khác nhau ở những điểm nào?

Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.

Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi.

Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?

Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.

Hoàn trả nợ đúng hạn.

Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, hoàn trả nợ đúng hạn, kinh doanh có hiệu quả.

Kinh doanh có hiệu quả.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn.

Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng.

Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch.

Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại.

Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro.

Phân tích tín dụng bao gồm kiểm tra các điều kiện tín dụng.

Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá khả năng kiểm soát rủi ro và kiểm tra các điều kiện tín dụng.

Phân tích tín dụng bao gồm đánh giá đảm bảo tín dụng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao bên cạnh xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng?

Phỏng vấn khách hàng để biết được khách hàng có tài sản đảm bảo cho khoản vay không.

Phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm thông tin cần thiết khác.

Phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn tại ngân hàng khác hay không.

Vì khách hàng không nộp hồ sơ đầy đủ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?

Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng.

Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.

Dựa vào uy tín của khách hàng.

Sử dụng vốn vay có hiệu quả.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình cho vay là gì?

Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay.

Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay.

Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng.

A và B.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng vay?

Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng.

Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng.

Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.

Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A.

Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C.

Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.

Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

Cả hai đều là quan hệ tín dụng.

Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi.

Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện.

Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?

Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại.

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố.

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản; tài sản hình thành từ vốn vay.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?

Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.

Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.

Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).

Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?

Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.

Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay.

Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là cho vay từng lần?

Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.

Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.

Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là cho vay ngắn hạn?

Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.

Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

Cả A và B.

Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?

Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời gian nhất định.

Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.

Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?

Cho vay theo dự án đầu tư.

Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.

Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng.

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân.

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay khác nhau ở những điểm nào?

Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.

Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi.

Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn.

Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng?

Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.

Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.

Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.

Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các doanh nghiệp được NHTM phê duyệt cho vay theo hạn mức tín dụng phải đạt được các điều kiện nào?

Doanh nghiệp phải có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước.

Doanh nghiệp vay vốn phải có tài sản đảm bảo lớn, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.

Doanh nghiệp phải có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.

Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng.

Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.

Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của tổ chức tín dụng, khả năng nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng nhu cầu của dự án.

Cả A và C.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.

Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng.

Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.

Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?

Nhu cầu tiêu dùng phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.

Nhu cầu tiêu dùng phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại tín dụng khác.

Nhu cầu tiêu dùng phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại tín dụng khác, lãi suất thường cao hơn tín dụng khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.

Nhu cầu tiêu dùng phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn tín dụng khác.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 10% nguồn vốn của ngân hàng.

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng.

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 10% vốn điều lệ của ngân hàng.

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn điều lệ của ngân hàng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.

Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.

Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.

Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack