37 câu hỏi
Theo quan điểm của Micheal Spendolini, 1992 thì Benchmarking là gì?
Quá trình nghiên cứu, học hỏi đối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng cho mình một bộ tiêu chuẩn mới.
Quá trình tìm kiếm và áp dụng vào thực tế những sáng kiến tốt nhất với việc đưa ra những lý do áp dụng chúng để cải tiến quá trình sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hang.
Chiến lược được sử dụng để xác định số lượng các vấn đề tồn tại và so sánh chúng với các hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.
Quá trình liên tục và có hệ thống để đánh giá sản phẩm, dịch vụ hay quá trình công việc của các tổ chức được coi là có những cách làm, phương thức thực hiện tốt nhất để nhằm mục đích cải tiến tổ chức của mình.
Theo quan điểm của Micheal Spendolini, 1992 thì Benchmarking là gì?
Quá trình nghiên cứu, học hỏi đối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng cho mình một bộ tiêu chuẩn mới.
Quá trình tìm kiếm và áp dụng vào thực tế những sáng kiến tốt nhất với việc đưa ra những lý do áp dụng chúng để cải tiến quá trình sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hang.
Chiến lược được sử dụng để xác định số lượng các vấn đề tồn tại và so sánh chúng với các hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.
Quá trình liên tục và có hệ thống để đánh giá sản phẩm, dịch vụ hay quá trình công việc của các tổ chức được coi là có những cách làm, phương thức thực hiện tốt nhất để nhằm mục đích cải tiến tổ chức của mình.
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking cạnh tranh?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Cố gắng xác định các thuộc tính vượt trội về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Cố gắng xác định giá thành sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Nỗ lực để sản xuất ra các sản phẩm có thuộc tính vượt trội, tạo lập lợi thế cạnh tranh
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking cạnh tranh?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Cố gắng xác định các thuộc tính vượt trội về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Cố gắng xác định giá thành sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Nỗ lực để sản xuất ra các sản phẩm có thuộc tính vượt trội, tạo lập lợi thếcạnh tranh
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking quy trình?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Quan sát các công ty khác có hoạt động giống doanh nghiệp của mình. Dựa vào đó, xác định các phương pháp tốt nhất có thể áp dụng cho quy trình của mình nhằm cải thiện chúng.
Cố gắng xác định giá thành sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ theo sơ đồ Z và sơ đồ mạng nhện
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking quy trình?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Quan sát các công ty khác có hoạt động giống doanh nghiệp của mình. Dựa vào đó, xác định các phương pháp tốt nhất có thể áp dụng cho quy trình của mình nhằm cải thiện chúng.
Cố gắng xác định giá thành sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ theo sơ đồ Z và sơ đồ mạng nhện
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking chiến lược?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Quan sát các công ty khác có hoạt động giống doanh nghiệp của mình. Dựa vào đó, xác định các phương pháp tốt nhất có thể áp dụng cho quy trình của mình nhằm cải thiện chúng.
Công ty xác định những cách thức hiệu quả mà các doanh nghiệp thành công đã sử dụng, và áp dụng chúng vào quy trình của mình
Phân tích đối thủ theo sơ đồ Z và sơ đồ mạng nhện
Đâu là khái niệm ĐÚNG về benchmarking chiến lược?
Phương pháp so sánh trực tiếp với đối thủ cạnh tranh về sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp kinh doanh
Quan sát các công ty khác có hoạt động giống doanh nghiệp của mình. Dựa vào đó, xác định các phương pháp tốt nhất có thể áp dụng cho quy trình của mình nhằm cải thiện chúng.
Công ty xác định những cách thức hiệu quả mà các doanh nghiệp thành công đã sử dụng, và áp dụng chúng vào quy trình của mình
Phân tích đối thủ theo sơ đồ Z và sơ đồ mạng nhện
Công ty Nến Thơm sản xuất nến tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 chiếc nến thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
6,8 |
7,1 |
6,6 |
6,5 |
6,8 |
6,6 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,7 |
7,6 |
7,1 |
7,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
6,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất nến:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô động cơ 9.000 sản phẩm thành phẩm do Công ty cơ khí 3 – 2 sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về lắp ráp | 92 |
Khuyết tật về hàn | 260 |
Khuyết tật về tiện | 276 |
Khuyết tật về sơn | 67 |
Các khuyết tật khác | 105 |
Tổng số | 800 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật về tiện
Công ty Môi trường xanh sản xuất cốc giấy tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 96 chiếc cốc thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là mm):
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cốc:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô động cơ 50.000 chi tiết máy do Công ty cơ khí 3 – 2 sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về lắp ráp | 255 |
Khuyết tật về hàn | 221 |
Khuyết tật về tiện | 215 |
Khuyết tật về sơn | 307 |
Các khuyết tật khác | 202 |
Tổng số | 1.200 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật về tiện
Công ty Bê Tông Việt sản xuất cột điện bê tông tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 cây cột điện thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
7,8 |
8,1 |
7,6 |
7,5 |
6,8 |
7,6 |
8,4 |
7,0 |
7,7 |
6,3 |
|
9,2 |
6,7 |
7,6 |
7,1 |
8,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
8,6 |
7,2 |
|
7,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
7,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
7,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
6,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất nến:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô lắp ráp thiết bị cho 15.000 sản phẩm do Công ty VF sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về lắp ráp | 65 |
Khuyết tật về hàn | 88 |
Khuyết tật về tiện | 126 |
Khuyết tật về sơn | 211 |
Các khuyết tật khác | 110 |
Tổng số | 600 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật về tiện
Công ty Bê Tông Việt sản xuất cột điện bê tông tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 cột điện thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
6,8 |
7,1 |
6,6 |
6,5 |
6,8 |
6,6 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,7 |
7,6 |
7,1 |
7,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
6,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cột điện:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô gia công thành phẩm 80.000 sản phẩm do Công ty cơ khí 1-5 sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về lắp ráp | 187 |
Khuyết tật về hàn | 126 |
Khuyết tật về tiện | 211 |
Khuyết tật về sơn | 236 |
Các khuyết tật khác | 240 |
Tổng số | 1.000 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật khác
Công ty Môi trường xanh sản xuất cốc giấy tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 chiếc cốc thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là mm):
|
6,8 |
6,6 |
7,2 |
6,5 |
6,8 |
6,9 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,6 |
7,8 |
7,1 |
7,5 |
7,2 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
8,4 |
7,1 |
6,8 |
7,8 |
7,0 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7.4 |
6,9 |
6,3 |
7,9 |
7,3 |
6,3 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
7,1 |
7,6 |
6,5 |
7,1 |
6,7 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
|
7,2 |
7,2 |
6,7 |
7,4 |
6,9 |
7,6 |
7,9 |
7,0 |
7,9 |
7,3 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cốc:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô thuốc lá 2 triệu điếu do Công ty Thăng Long sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về độ rộng | 1660 |
Khuyết tật về độ dài | 1358 |
Khuyết tật về in bao bì | 2165 |
Khuyết tật nguyên liệu | 3225 |
Các khuyết tật khác | 2592 |
Tổng số | 11.000 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật khác
Kết quả quan sát chiều dài của sản xuất bóng đèn chiếu sáng được cho trong bảng dữ liệu được lấy mẫu 10 lần (N=10) mỗi lần 8 chiếc (n=8). Đơn vị: cm. Hãy xây dựng biểu đồ kiểm soát giá trị trung bình và độ phân tán để nhận xét về tình trạng quá trình sản xuất. A2 = 0,577; D4 = 2,114, D3 = 0.
|
Nhóm mẫu |
X1 |
X2 |
X3 |
X4 |
X5 |
X6 |
X7 |
X8 |
|
1 |
8 |
12 |
11 |
9 |
9 |
5 |
10 |
10 |
|
2 |
5 |
6 |
12 |
10 |
7 |
9 |
12 |
13 |
|
3 |
7 |
5 |
9 |
12 |
9 |
8 |
4 |
10 |
|
4 |
13 |
5 |
8 |
7 |
12 |
8 |
11 |
8 |
|
5 |
9 |
10 |
10 |
6 |
13 |
7 |
9 |
9 |
|
6 |
12 |
9 |
7 |
11 |
10 |
9 |
8 |
7 |
|
7 |
6 |
8 |
8 |
10 |
6 |
7 |
9 |
9 |
|
8 |
7 |
12 |
8 |
13 |
9 |
8 |
10 |
12 |
|
9 |
9 |
11 |
14 |
10 |
10 |
10 |
6 |
13 |
|
10 |
10 |
12 |
9 |
8 |
12 |
11 |
15 |
10 |
Dựa vào các dữ liệu nêu trên bạn hãy nhận xét quá trình sản xuất diễn ra thế nào
Có hai quá trình cùng diễn ra
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kiểm tra các dạng khuyết tật một lô thuốc lá 2 triệu điếu do Công ty Thăng Long sản xuất thu được như bảng dưới. Hãy dùng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần giải quyết ngay là gì?
Dạng khuyết tật | Số sản phẩm bị khuyết tật |
Khuyết tật về độ rộng | 2660 |
Khuyết tật về độ dài | 3358 |
Khuyết tật về in bao bì | 216 |
Khuyết tật nguyên liệu | 511 |
Các khuyết tật khác | 1255 |
Tổng số | 8.000 |
Khuyết tật về sơn
Khuyết tật về hàn
Khuyết tật lắp ráp
Khuyết tật khác
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 75 điểm giá trị cảm nhận đạt 70 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Công ty Nến Tốt sản xuất nến tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 96 chiếc nến thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
6,8 |
7,1 |
6,6 |
7,2 |
6,5 |
6,8 |
6,9 |
6,6 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,7 |
7,6 |
7,8 |
7,1 |
7,5 |
7,2 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
7,3 |
8,4 |
7,1 |
6,8 |
7,8 |
7,0 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
6,9 |
6,3 |
7,9 |
7,3 |
6,3 |
7,5 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
7,6 |
6,5 |
7,1 |
6,7 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
|
7,2 |
6,4 |
7,2 |
6,7 |
7,4 |
6,9 |
7,6 |
6,3 |
7,9 |
7,0 |
7,9 |
7,3 |
|
6,4 |
7,3 |
7,7 |
7,0 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
8,0 |
8,2 |
7,5 |
7,4 |
7,2 |
|
6.8 |
7,3 |
8,4 |
7,1 |
6,8 |
7,8 |
7,0 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất nến.
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 70 điểm giá trị cảm nhận đạt 75 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Công ty Nến Thơm sản xuất nến tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 chiếc nến thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
6,8 |
7,1 |
6,6 |
6,5 |
6,8 |
6,6 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,7 |
7,6 |
7,1 |
7,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
6,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất nên:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 92 điểm giá trị cảm nhận đạt 92 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Công ty Môi trường xanh sản xuất cốc giấy tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 96 chiếc cốc thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là mm):
6,8 | 7,1 | 6,6 | 7,2 | 6,5 | 6,8 | 6,9 | 6,6 | 7,4 | 7,0 | 6,7 | 6,3 |
8,2 | 7,7 | 7,6 | 7,8 | 7,1 | 7,5 | 7,2 | 7,1 | 7,3 | 7,5 | 7,6 | 7,2 |
6,8 | 7,3 | 8,4 | 7,1 | 6,8 | 7,8 | 7,0 | 6,8 | 8,1 | 7,6 | 7,3 | 7,5 |
7.4 | 7,6 | 6,9 | 6,3 | 7,9 | 7,3 | 6,3 | 7,5 | 7,8 | 7,3 | 6,5 | 6,2 |
7,8 | 6,6 | 7,1 | 7,6 | 6,5 | 7,1 | 6,7 | 6,9 | 8,1 | 7,1 | 6,6 | 6,4 |
7,2 | 6,4 | 7,2 | 6,7 | 7,4 | 6,9 | 7,6 | 6,3 | 7,9 | 7,0 | 7,9 | 7,3 |
6,4 | 7,3 | 7,7 | 7,0 | 7,5 | 7,6 | 7,2 | 8,0 | 8,2 | 7,5 | 7,4 | 7,2 |
6,,8 | 7,3 | 8,4 | 7,1 | 6,8 | 7,8 | 7,0 | 6,8 | 8,1 | 7,6 | 7,3 | 7,5 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cốc:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 85 điểm giá trị cảm nhận đạt 92 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Công ty Bê Tông Việt sản xuất cột điện bê tông tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 cây cột điện thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
7,8 |
8,1 |
7,6 |
7,5 |
6,8 |
7,6 |
8,4 |
7,0 |
7,7 |
6,3 |
|
9,2 |
6,7 |
7,6 |
7,1 |
8,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
8,6 |
7,2 |
|
7,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
7,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
7,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
6,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất nến:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của chất lượng dịch vụ đạt 0 điểm, giá trị cảm nhận đạt 88 điểm .
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Công ty Bê Tông Việt sản xuất cột điện bê tông tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 cột điện thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là cm):
|
6,8 |
7,1 |
6,6 |
6,5 |
6,8 |
6,6 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,7 |
7,6 |
7,1 |
7,5 |
7,1 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
7,3 |
8,4 |
6,8 |
7,8 |
6,8 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7,4 |
7,6 |
6,9 |
7,9 |
7,3 |
7,5 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
6,6 |
7,1 |
6,5 |
7,1 |
6,9 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cột điện:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Công ty Môi trường xanh sản xuất cốc giấy tiến hành kiểm tra để đánh giá quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 60 chiếc cốc thu được trong bảng dưới đây (đơn vị tính là mm):
|
6,8 |
6,6 |
7,2 |
6,5 |
6,8 |
6,9 |
7,4 |
7,0 |
6,7 |
6,3 |
|
8,2 |
7,6 |
7,8 |
7,1 |
7,5 |
7,2 |
7,3 |
7,5 |
7,6 |
7,2 |
|
6,8 |
8,4 |
7,1 |
6,8 |
7,8 |
7,0 |
8,1 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
|
7.4 |
6,9 |
6,3 |
7,9 |
7,3 |
6,3 |
7,8 |
7,3 |
6,5 |
6,2 |
|
7,8 |
7,1 |
7,6 |
6,5 |
7,1 |
6,7 |
8,1 |
7,1 |
6,6 |
6,4 |
|
7,2 |
7,2 |
6,7 |
7,4 |
6,9 |
7,6 |
7,9 |
7,0 |
7,9 |
7,3 |
Đâu là nhận xét đúng về biểu đồ phân bố mật độ xác định đặc điểm của quá trình sản xuất cốc:
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Có hai quá trình cùng diễn ra
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Kết quả quan sát chiều dài của sản xuất bóng đèn chiếu sáng được cho trong bảng dữ liệu được lấy mẫu 10 lần (N=10) mỗi lần 8 chiếc (n=8). Đơn vị: cm. Hãy xây dựng biểu đồ kiểm soát giá trị trung bình và độ phân tán để nhận xét về tình trạng quá trình sản xuất. A2 = 0,577; D4 = 2,114, D3 = 0.
|
Nhóm mẫu |
X1 |
X2 |
X3 |
X4 |
X5 |
X6 |
X7 |
X8 |
|
1 |
8 |
12 |
11 |
9 |
9 |
5 |
10 |
10 |
|
2 |
5 |
6 |
12 |
10 |
7 |
9 |
12 |
13 |
|
3 |
7 |
5 |
9 |
12 |
9 |
8 |
4 |
10 |
|
4 |
13 |
5 |
8 |
7 |
12 |
8 |
11 |
8 |
|
5 |
9 |
10 |
10 |
6 |
13 |
7 |
9 |
9 |
|
6 |
12 |
9 |
7 |
11 |
10 |
9 |
8 |
7 |
|
7 |
6 |
8 |
8 |
10 |
6 |
7 |
9 |
9 |
|
8 |
7 |
12 |
8 |
13 |
9 |
8 |
10 |
12 |
|
9 |
9 |
11 |
14 |
10 |
10 |
10 |
6 |
13 |
|
10 |
10 |
12 |
9 |
8 |
12 |
11 |
15 |
10 |
Dựa vào các dữ liệu nêu trên bạn hãy nhận xét quá trình sản xuất diễn ra thế nào
Có hai quá trình cùng diễn ra
Quá trình sản xuất bình thường/ổn định
Lỗi trong thu thập số liệu
Vượt giá trị quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 75 điểm giá trị cảm nhận đạt 70 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 70 điểm giá trị cảm nhận đạt 75 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 92 điểm giá trị cảm nhận đạt 92 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của giá trị kỳ vọng đạt 85 điểm giá trị cảm nhận đạt 92 điểm.
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
Đánh giá nào sau đây về chất lượng dịch vụ là đúng nếu giá trị của chất lượng dịch vụ đạt 0 điểm, giá trị cảm nhận đạt 88 điểm .
Đánh giá là tốt, rất tốt, tuyệt hảo
Chấp nhận được
Chất lượng tồi, tệ, rất tệ
Khó đạt tiêu chí đặt ra
