vietjack.com

500 Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp Dân số học có đáp án - Phần 8
Quiz

500 Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp Dân số học có đáp án - Phần 8

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ trọng người già ở các nước đang phát triển là:

9%

20%

21%

33,5%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ trọng người già ở các nước phát triển là:

21%

19%

20%

33,5%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

AR là:

Tỷ lệ già hóa dân số

Tỷ suất già hóa dân số

Tỷ số già hóa dân số

Tỷ trọng người già trong dân số

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh, thành phố có tỷ trọng người già cao nhất năm 2009 là:

Hà Tĩnh

Hải Dương

Thái Bình

TP Hồ Chí Minh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh, thành phố có tỷ trọng người già thấp nhất năm 2009 là:

Đăk Nông

Lai Châu

Hưng Yên

Hà Nội

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Già hóa dân số là:

Quá trình tăng tỷ trọng người già trên 60 tuổi trong tổng số dân

Quá trình tăng tỷ trọng người độ tuổi lao động 15-59 trong tổng số dân

Quá trình tăng tỷ trọng người dưới 15 tuổi trong tổng số dân

Quá trình tăng tỷ lệ người già trên 60 tuổi trong tổng số dân

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ số già hóa dân số cho cho biết:

Cứ 10 trẻ em 0 – 14 tuổi cho bao nhiêu người trên 60 tuổi

Cứ 100 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi

Cứ 1000 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi

Cứ 10000 trẻ em 0 – 14 tuổi có bao nhiêu người trên 60 tuổi

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ số già hóa dân số năm 2009 là:

18,2%

24,3%

35,5%

37,9%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ số già hóa dân số năm 2010 là:

18%

24%

35,5%

37,9%

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất tăng trưởng dân số ký hiệu là:

r

NIR

NMR

DR

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến tỷ số giới tính, chọn câu sai:

Tỷ số giới tính lúc sinh

Sự khác biệt giữa mô hình tử vong giữa nam và nữ

Sự khác biệt về xu hướng di cư theo giới tính

Chiến tranh, dịch bệnh

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ảnh hưởng của cấu trúc dân số tới phát triển y tế:

Hiểu biết vê cơ cấu dân số là cần thiết để tổ chức và phát triển sự nghiệp y tế, đáp ứng những yêu cầu đặc trưng về giới, tuổi, nghề nghiệp

Đối với những dân số già thì ngành y tế cần tập trung nhiều hơn vào chăm sóc sức khỏe cho người già (lão khoa ) với mô hình bệnh tật chủ yếu là các bệnh nhiễm trùng, sản phụ khoa

Đối với các nước có cơ cấu dân số trẻ như các nước đang phát triển thì ngành y tế tập trung nhiều vào đối tượng trẻ em và trẻ nhỏ với mô hình bệnh tật chủ yếu là bệnh nhiễm trùng, tai nạn, bệnh nghề nghiệp

Ngành y tế không chỉ dựa vào cơ cấu dân số trẻ hay già mà còn xem xét đến các yếu tố khác như phân bố dân số, tình trạng di dân, đặc trưng nền kinh tế, ...

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng cho ra đời một thai nhi có khả năng sống gọi là:

Hiện tượng sinh

Sinh sống

Khả năng sinh sản

Tất cả đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không tác động đến mức sinh?

Tuổi kết hôn

Trình độ học vấn

Tỷ số giới tính

Thời gian chung sống của vợ chồng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số nào cho biết số bình quân cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trong năm? 

VBR

GRR

GFR

TFR

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số nào đơn giản nhất để so sánh mức sinh sản của hai dân số?

Tổng tỷ suất sinh

Tỷ suất sinh chung

Tỷ suất tăng tự nhiên

Tỷ suất sinh thô

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo lường, so sánh mức sinh giữa các địa phương, người ta hay dùng thước đo:

Tổng tỷ suất sinh (TFR)

Tỷ suất sinh thô (CBR)

Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi (ASFRx)

Tỷ suất sinh chung (GFR)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức sinh thay thế là:

Mức sinh mà một nhóm phụ nữ (hay 1 phụ nữ ) có vừa đủ số con gái để thay thế mình trong dân số

Mỗi một người sinh ra một con để thay thế mình

Mỗi cặp vợ chồng sinh ra 2 con

Mỗi gia đình chỉ có 1 hoặc 2 con

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất sinh chung (GFR: General Fertility Rate) là:

Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 1.000 phụ nữa trong độ tuổi sinh đẻ

Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 1.000 phụ nữ

Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 100 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 100 phụ nữ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất sinh thô (CBR: Crude Birth Rate) là:

Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 phụ nữ

Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 người dân

Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 100 người dân

Tỷ suất sinh thô biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với 1.000 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng tỷ suất sinh (TFR: Total fertility Rate) là:

Số con trung bình của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ

Tổng số con của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ

Số con của một người phụ nữ trong thời kỳ sinh đẻ

Số con gái của một người phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Px(15t – 49t) là:

Tỷ số phụ nữ trong độ tuổi 15 – 49

Tỷ trọng phụ nữ trong độ tuổi 15 – 49

Số phụ nữ sinh con trong độ tuổi 15 – 49

Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là:

15 – 59

18 – 49

15 – 49

Tất cả phụ nữ trong cộng đồng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh là hiện tượng cho ra đời một thai nhi:

Có khả năng sống

Có dấu hiệu của sự sống

Không có dấu hiệu của sự sống

Không có khả năng sống

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ suất sinh thô (CBR) của Việt Nam năm 2001 là:

20%

21%

22%

23%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack