25 câu hỏi
Có mấy bước tiến hành điều tra mẫu?
5
6
7
8
Quy mô dân số là:
Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
Những người đại diện cho dân số
Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Dân số thời điểm là:
Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
Những người đại diện cho dân số
Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Quy mô dân số trung bình là
Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
Là số trung bình cộng của các dân số thời điểm
Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Khi không đủ số liệu để tính toán, có thể lấy số dân có vào thời điểm giữa năm làm số dân trung bình của năm đó vào ngày:
30/6 hàng năm
1/7 hàng năm
31/7 hàng năm
15/7 hàng năm
Lượng tăng chung dân số bằng:
Lượng tăng tự nhiên – lượng tăng cơ học
Lượng tăng cơ học – lượng tăng tự nhiên
Lượng tăng tự nhiên + lượng tăng cơ học
(Lượng tăng tự nhiên + lượng tăng cơ học) / 2
Biến động dân số là:
Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương
Sự tăng hoặc giảm quy mô dân số của một địa phương theo thời gian
Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Tỷ suất gia tăng dân số là:
Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương
Sự tăng hoặc quy mô dân số của một địa phương theo thời gian
Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Tốc độ gia tăng dân số là:
Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương
Sự tăng hoặc quy mô dân số của một địa phương theo thời gian
Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm
Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
Sự phân bố dân cư là:
Sự phân chia số dân theo thành thị và nông thôn
Sự phân chia số dân theo đồng bằng và miền núi
Sự phân chia số dân theo trình độ học vấn, nghề nghiệp
Sự phân chia số dân theo các đơn vị hành chính
Có mấy dạng mô hình dân số cơ bản:
2 dạng
3 dạng
4 dạng
5 dạng
Tháp dân số của Việt Nam năm 1979 là:
Ổn định
Thu hẹp
Mở rộng
Tất cả đều sai
Tháp dân số của Việt Nam năm 2024 được dự đoán là:
Mở rộng
Ổn định
Thu hẹp
Tất cả đều sai
Từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 tháng 1/1993, tỷ lệ gia tăng dân số Việt Nam có đặc điểm, chọn câu sai:
Đã giảm mạnh
Năm 2004, tỷ lệ tăng dân số chỉ còn 1,4%
Năm 2006, tỷ lệ tăng dân số còn 1,26%
Hiện nay, theo số liệu Tổng cục điều tra dân số 2009, tỷ lê tăng dân số bình quân trong 10 năm (1999 – 2009) của Việt Nam là 1,4%
Tuổi về dân số là:
Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê
Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được
Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi
Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh
Tuổi tròn là:
Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê
Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được
Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi
Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh
Tuổi lịch là:
Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê
Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được
Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi
Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh
Trong dân số học, thông thường người ta tính tuổi theo:
Tuổi tròn
Tuổi lịch
Tuổi đúng
Tất cả đều đúng
Tốc độ tăng dân số trung bình năm 2010 của Việt Nam là:
1,26%
1,4%
1,2%
1,05%
Tỷ số phụ thuộc của dân số biểu hiện
Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong khoảng 15 – 59 tuổi với tổng số người trên 60 tuổi
Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong trên 60 tuổi với tổng số người khoảng 15 - 59 tuổi
Quan hệ so sánh giữa dân số khoảng 15- 59 tuổi và trên 60 tuổi với tổng số người dưới 15 tuổi
Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong khoảng 15 – 59 tuổi với tổng số người khoảng 15 - 59 tuổi
DR là gì:
Tỷ số phụ thuộc trẻ
Tỷ số phụ thuộc già
Tỷ số phụ thuộc chung
Đáp án khác
DR là gì:
Tỷ số phụ thuộc trẻ
Tỷ số phụ thuộc già
Tỷ số phụ thuộc chung
Đáp án khác
Tỷ lệ phụ thuộc chung (%) năm 2006 là:
98,5%
86,3%
69,9%
55,0%
Đặc điểm của dân số Việt Nam:
Dân số Việt Nam hiện nay đang trong thời kỳ chuyển từ dân số trung gian giữa trẻ và già sang dân số già
Năm 1979, dân số nước ta thuộc loại rất trẻ, nhóm 0 -14 tuổi chiếm 52,5% tổng dân số
Năm 2009, tỷ trọng nhóm 0 – 14 tuổi giảm còn 24,5% và tỷ trong dân số trên 65 tuổi tăng lên 6,4%
Dự báo đến năm 2035, tỷ trọng người trên 60 tuổi trong dân số Việt Nam sẽ lên đến 21%
Đến giữa thế kỷ 21, số lượng người già thế giới chiếm:
19%
20%
21%
33,5%
