5 CÂU HỎI
Bài toán: “Cho A(x) = 2x2 – 5x và B(x) = – 3x2 – x3. Tìm A(x) + B(x)”.
Bạn An giải như sau:
A(x) + B(x)
= (2x2 – 5x) + (– 3x2 – x3)
= 2x2 – 5x – 3x2 – x3
= – x3 + (2x2 – 3x2) – 5x
= – x3 – x2 – 5x
Bạn Bình giải như sau:
A(x) + B(x)
= (2x2 – 5x) + (– 3x2 – x3)
= 2x2 – 5x – 3x2 – x3
= – x3 – (2x2 – 3x2) – 5x
= – x3 – x2 – 5x
Chọn khẳng định đúng:
A. Chỉ bạn An giải đúng;
B. Chỉ bạn Bình giải đúng;
C. Cả hai bạn đều giải đúng;
D. Cả hai bạn đều giải sai.
Cho phép cộng đa thức được thực hiện như sau:
\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2{x^2}--5x + 9\\{\rm{ }}{x^2}--2x - 5\end{array}\hline\end{array}\\{\rm{ 3}}{x^2}--7x + {\rm{a}}\end{array}\]
Giá trị của a là:
A. –4;
B. 14;
C. –14;
D. 4.
Cho phép cộng đa thức theo hàng ngang như sau:
(x3 – x + 2) + (ax3 – 12)
= x3 – x + 2 + ax3 – 12
= (x3 + ax3) – x + (2 – 12)
= 4x3 – x – 10
Giá trị của a là:
A. 4;
B. ‒4;
C. 3;
D. ‒3.
Cho các đa thức sau:
A(x) = x2 – x + 9 và B(x) = 4x2 – 2.
Chọn khẳng định đúng:
A. \[\begin{array}{l} - \,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{ }}{x^2}--x + 9\\{\rm{4}}{x^2}{\rm{ }} - 2\end{array}\hline\end{array}\\{\rm{ }}--{\rm{3}}{x^2}--x + 11\end{array}\];
B. \[\begin{array}{l} - \,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{ }}{x^2}--x + 9\\{\rm{4}}{x^2}{\rm{ }} - 2\end{array}\hline\end{array}\\{\rm{ }}--{\rm{3}}{x^2}--x{\rm{ }} + 7\end{array}\];
C. \[\begin{array}{l} - \begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{ }}{x^2}--x + \,\,\,9\\{\rm{4}}{x^2}{\rm{ }} - \,\,\,2\end{array}\hline\end{array}\\{\rm{ }}\,{\rm{5}}{x^2}--x + 11\end{array}\];
D. \[\begin{array}{l} - \,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}{\rm{ }}{x^2}--x + \,\,\,9\\{\rm{4}}{x^2}{\rm{ }} - \,\,\,2\end{array}\hline\end{array}\\{\rm{ }}--{\rm{3}}{x^2} + x + 11\end{array}\] .
Cho phép trừ đa thức được thực hiện như sau:
(2x3 + 7) − 2(‒3x3 – 8)
= 2x3 + 7 + 6x3 + 16
= (2x3 + 6x3) + (7 + 16)
= mx3 + n
Tổng của m và n là:
A. 8;
B. 23;
C. 15;
D. 31.