20 CÂU HỎI
Tìm ƯCLN(36, 84)
A. 2;
B. 4;
C. 3;
D. 12.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn hảo. Chẳng hạn, các ước của 6 (không kể chính nó) là 1; 2; 3 ta có 1 + 2 + 3 = 6. Vậy 6 là số hoàn hảo. Hãy chỉ ra trong các số 10; 28; 49 số nào là số hoàn hảo.
A. 10;
B. 28;
C. 49;
D. 10; 28 và 49.
Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
A. 17; 34 và 51.
B. 17; 34 và 41.
C. 17 và 51.
D. 17 và 34.
Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.
A. 1;
B. 20;
C. 25;
D. 5.
Phát biểu nào dưới đây là sai:
A. ƯCLN(35, 21) = 7.
B. ƯCLN(72, 90) = 18.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho ;
A. a = 12;
B. a = 6;
C. 24;
D. 48.
Cho các phân số sau: . Có bao nhiêu phân số tối giản trong các phân số trên.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Tìm ƯCLN(56, 140, 168).
A. 56;
B. 28;
C. 7;
D. 4.
Biết ƯCLN(75, 105) = 15. Hãy tìm ƯC(15, 105).
A. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5}.
B. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 5; 15}.
C. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5;15}.
D. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 15}.
Rút gọn phân số về phân số tối giản:
A.
B.
C.
D.
Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:
A. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}.
B. ƯC(8;20) = {1; 2}.
C. ƯC(8; 20) = {1;4}.
D. ƯC(8; 20) = {2;4}.
Nếu và thì 7 là ……………… của a và b.
A. ước
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Nếu 9 là số lớn nhất sao cho và thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. ước;
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:
A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.
B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Tìm ƯCLN(72, 63, 1):
A. 63;
B. 72;
C. 9;
D. 1.
Cho tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Vậy ƯCLN(24; 28) là:
A. 1;
B. 2;
C. 4;
D. 24.
Phân số được gọi là phân số tối giản khi:
A. a và b không có ước chung nào khác 1.
B. a và b có ƯCLN(a, b) = 1.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Tìm ƯCLN(90; 10)
A. ƯCLN(90; 10) = 10;
B. ƯCLN(90; 10) = 5;
C. ƯCLN(90; 10) = 90;
D. ƯCLN(90;10) = 1.
Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
A. 1 – 3 – 2;
B. 1 – 2 – 3;
C. 3 – 2 – 1;
D. 3 – 1 – 2;
Chọn phát biểu đúng.
A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1.
B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó.
C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung cuả các số đó.
D. Cả A, B, C đều sai.