30 câu hỏi
Dạng cấp quyền truy xuất trong SQL:
GRANT ON TO.
GRANT ON TO.
GRANT ON TO.
GRANT READ ON R.
Dạng thu hồi quyền truy nhập:
REVOKE ON FROM.
REVOKE ON FROM.
REVOKE ON FROM.
REVOKE SELECT ON FROM.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về đối tượng nghiên cứu CSDL:
CSDL bao gồm là các thực thể.
CSDL bao gồm là các thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể.
Trong CSDL quan hệ có nhiều cách biểu diễn dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các thực thể cũng là một loại thực thể.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về ưu điểm tổ chức lưu trữ dữ liệu theo lý thuyết cơ sở dữ liệu:
Tốn kém, lãng phí bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ.
Có thể chia sẻ tài nguyên thông tin và giảm dư thừa trong lưu trữ.
Nhiều thuộc tính được mô tả và lưu trữ nhiều lần độc lập với nhau.
Giảm dư thừa dữ liệu trong lưu trữ.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về tính nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu:
Tránh dư thừa dữ liệu trong lưu trữ.
Một thuộc tính được mô tả lặp lại nhiều lần.
Tiết kiệm bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ.
Tránh được dị thường thông tin.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Sự không nhất quán dữ liệu trong lưu trữ làm cho dữ liệu mất đi tính toàn vẹn.
Tổ chức lưu trữ theo lý thuyết cơ sở dữ liệu, các thuộc tính có thể lặp lại.
Tính toàn vẹn dữ liệu đảm bảo dữ liệu luôn luôn đúng.
Tính nhất quán dữ liệu đảm bảo cho sự cập nhật, bổ sung dễ dàng.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về biện pháp an toàn dữ liệu:
Thống nhất các tiêu chuẩn, thủ tục và các biện pháp bảo vệ.
Dễ dàng truy xuất, thao tác trên các cơ sở dữ liệu.
Ngăn chặn các truy nhập trái phép, sai quy định từ trong ra hoặc từ ngoài vào...
Người sử dụng có thể kiểm tra, kiểm soát các quyền truy nhập của họ.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Mô hình kiến trúc 3 lớp dữ liệu là mô hình lưu trữ cơ sở dữ liệu.
Mô hình kiến trúc 3 lớp dữ liệu đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.
Mô hình kiến trúc 3 lớp dữ liệu đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu.
Mô hình kiến trúc 3 lớp đảm bảo tính độc lập dữ liệu.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Nhiều người sử dụng có cách nhìn chung một khung nhìn dữ liệu.
Có duy nhất một cách nhìn dữ liệu ở mô hình ngoài.
Một người sử dụng có một và chỉ một mô hình ngoài.
Mô hình ngoài là nội dung thông tin của một phần dữ liệu của người sử dụng.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Mô hình quan niệm là cách nhìn dữ liệu của người sử dụng.
Chỉ có nhiều cách nhìn dữ liệu ở mô hình quan niệm.
Biểu diễn toàn bộ thông tin trong mô hình quan niệm là duy nhất.
Mô hình dữ liệu là nội dung thông tin của người sử dụng.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Mô hình trong là mô hình dữ liệu.
Chỉ có duy nhất một cách biểu diễn CSDL dưới dạng lưu trữ vật lý.
Mô hình dữ liệu là nội dung thông tin của người sử dụng.
Biểu diễn cơ sở dữ liệu trìu tượng ở mức thấp nhất.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Cấu trúc lưu trữ và các hệ chương trình ứng dụng trên độc lập với nhau.
Người sử dụng khi thao tác trên các cơ sở dữ liệu có thể làm thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu và chiến lược truy nhập cơ sở dữ liệu.
Mục tiêu của các hệ CSDL là: tính bất biến của các hệ ứng dụng đối với sự thay đổi trong cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập dữ liệu.
Dữ liệu được biểu diễn, mô tả nhiều cách khác nhau.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng:
Ràng buộc dữ liệu là các khái niệm về phụ thuộc hàm.
Ràng buộc dữ liệu bảo đảm tính độc lập.
Các ràng buộc là tập các quy tắc, quy định biểu diễn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Giữa các thực thể dữ liệu tồn tại các mối quan hệ, ràng buộc lẫn nhau.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm mô hình cơ sở dữ liệu Client-Server:
Các máy khách chia sẻ xử lý thông tin.
Khi máy khách thực hiện các ứng dụng, nó gửi yêu cầu về máy chủ được kết nối với cơ sở dữ liệu, máy chủ xử lý và gửi trả lại kết quả về máy khách.
Máy chủ và máy khách có quyền truy xuất cơ sở dữ liệu.
Máy khách truy xuất cơ sở dữ liệu trên máy chủ qua môi trường mạng.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về đặc trưng của một mô hình dữ liệu:
Sử dụng ngôn ngữ bậc cao để biểu diễn các phép toán trên cơ sở dữ liệu.
Mô hình có cấu trúc đơn giản, có cách nhìn trong suốt đối với người sử dụng.
Phải kiểm tra tính dư thừa.
Có tính ổn định khi thiết kế, đơn giản, dễ thao tác. Có tính đối xứng và có cơ sở lý thuyết vững chắc.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
CSDL là tập bảng và mỗi bảng là một cấu trúc hai chiều.
Dữ liệu được người sử dụng nhìn dưới dạng một quan hệ toán học và các phép toán thao tác dữ liệu được xây dựng trên các cấu trúc quan hệ toán học.
Dữ liệu được người sử dụng nhìn dưới dạng một cấu trúc hình cây.
Gồm nhiều tệp dữ liệu có cấu trúc xác định.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về ngôn ngữ dữ liệu thao tác trên quan hệ:
Ngôn ngữ con dữ liệu biểu diễn dữ liệu một cách duy nhất.
Là tập các phép toán thao tác trên các dữ liệu dưới dạng quan hệ.
Ngôn ngữ con dữ liệu liên kết các thực thể dữ liệu quan hệ.
Ngôn ngữ con dữ liệu gồm nhóm các phép toán tìm kiếm và cập nhật, lưu trữ, thao tác trên các quan hệ.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Các câu hỏi tìm kiếm không đối xứng.
Các phép toán lưu trữ có khả năng xử lý tập hợp theo lô, kết quả là quan hệ.
Kết quả của các phép tìm kiếm là một quan hệ.
Các phép lưu trữ làm mất đi sự nhất quán và tính toàn vẹn dữ liệu.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối liên kết giữa các thực thể trong mô hình thực thể quan hệ:
Mối quan hệ giữa các thực thể chỉ có thể là một - một hoặc một - nhiều.
Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là một - một, một - nhiều và nhiều - nhiều.
Trong lược đồ quan hệ, cấu trúc dữ liệu nhiều - nhiều không thể chuyển về dạng một - nhiều.
Thực thể là những đối tượng dữ liệu cơ bản chứa nội dung các thông tin.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về các bước triển khai mô hình thực thể quan hệ:
Xác định nội dung, yêu cầu của các thực thể.
Phân tích yêu cầu, xác định các thực thể và các mối liên kết, tích hợp yêu cầu, chuyển đổi về các quan hệ, chuẩn hoá dữ liệu và thiết kế vật lý.
Mô tả thông tin về các đối tượng và xác định mối quan hệ giữa các đối tượng cần thiết kế.
Phân tích yêu cầu, xác định các thực thể, chuẩn hoá dữ liệu và thiết kế vật lý.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Chuẩn hoá dữ liệu dựa trên các khái niệm phụ thuộc hàm.
Phụ thuộc hàm mô tả các phương pháp biểu diễn dữ liệu.
Phụ thuộc hàm mô tả các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu.
Các phương pháp chuẩn hoá dữ liệu.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
X xác định Y nếu các giá trị của X xác định các giá trị của Y.
X xác định Y nếu r và s trùng nhau trên X thì cũng trùng nhau trên Y.
X Y, (r, s thuộc R) (r(X) = s(Y)) thì suy ra r(X) = s(Y).
(r, s thuộc R) ((a thuộc X) (r(a) = s(a)) thì suy ra (b thuộc Y) (r(b) = s(b))).
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về các phụ thuộc hàm phản xạ:
Phụ thuộc mà vế trái được chứa trong vế phải.
Với mọi B là con của A => A --> B.
Phụ thuộc mà vế phải được chứa trong vế trái.
Phụ thuộc vào Ω, không phụ thuộc vào F.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Số điện thoại --> Mã vùng là phụ thuộc phản xạ.
Số điện thoại --> Họ tên thuê bao là phụ thuộc phản xạ.
(Số thứ tự, Mã lớp) --> Mã lớp là phụ thuộc phản xạ.
Số chứng minh thư --> Họ tên là phụ thuộc phản xạ.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về các phụ thuộc hàm gia tăng:
Có thể mở rộng vế trái hoặc cả hai vế phụ thuộc hàm cùng một thuộc tính.
A --> B => A --> BC.
A --> B => AC --> B và A --> BC.
Có thể mở rộng vế trái, không mở rộng vế phải.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về phụ thuộc bắc cầu:
Nếu A --> B và B --> C thì suy ra AC --> BC.
Nếu A --> B và B --> C suy ra A --> C.
Nếu một thuộc tính xác định thuộc tính thứ hai, hoặc xác định thuộc tính thứ ba, khi đó thuộc tính thứ nhất xác định thuộc tính thứ 3.
Nếu một thuộc tính xác định thuộc tính thứ hai thì nó xác định thuộc tính thứ ba.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A --> B và BC --> Z => AC --> Z.
AC --> B và B --> Z => AC --> Z.
A --> B và B --> Z => AC --> Z.
A --> BC và BC --> Z => AC --> Z.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Tên thuê bao --> Số điện thoại thuê bao.
A --> B và A --> C => A --> BC.
A --> B và A --> C => B --> BC.
AA --> AB và AA --> C, suy ra A --> BC.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
Thuộc tính vế phải sẽ xác định các thành phần trong vế trái.
Thuộc tính vế trái sẽ xác định các thành phần trong vế phải.
Thuộc tính vế trái có mặt trong vế phải.
Thuộc tính vế trái sẽ xác định các thành phần trong vế phải.
Chọn một khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về các phụ thuộc đầy đủ:
Các thuộc tính vế phải không xác định vế trái.
Các thuộc tính vế trái không xác định các thuộc tính thuộc vế phải.
Các thuộc tính vế trái xác định vế phải.
Các thuộc tính vế trái không xác định vế phải.
