31 câu hỏi
Không gian nhớ dùng để lưu trữ các node của danh sách liên kết kép:
Lưu trữ rời rạc trong bộ nhớ.
Luôn lưu trữ liên tục trong bộ nhớ.
Lưu trữ theo kiểu phân trang.
Lưu trữ theo kiểu phân đoạn.
Khi thực hiện việc thêm một node x vào cây nhị phân tìm kiếm ta chỉ cần:
Tìm vị trí thích hợp cho nhánh cây con bên phải.
Tìm vị trí thích hợp cho x trên toàn bộ cây.
Tìm vị trí thích hợp cho nhánh cây con ở bên trái.
Không ý nào đúng.
Dấu hiệu nào dưới đây cho biết node p của một danh sách liên kết đơn là node cuối cùng bên phải?
(p->info != NULL);
(p->info == NULL);
(p->next != NULL);
(p->next == NULL);
Khi loại bỏ node x ở cây nhị phân tìm kiếm ta chỉ cần kiểm tra xem:
x có phải là node lá trái của cây nhị phân tìm kiếm hay không.
x có phải là node lá phải của cây nhị phân tìm kiếm hay không.
Sự tồn tại của x trên cây.
Cả 3 phương án A, B, C đều sai.
Cơ chế nào dưới đây được cài đặt cho hàng đợi?
FIFO.
Round Robin.
Tuần tự.
FILO.
Dấu hiệu nào dưới đây cho biết danh sách liên kết đơn rỗng?
(p->right == NULL);
(p->info == NULL);
(p == NULL);
(p->next == NULL);
Dấu hiệu nào cho biết node phải của p có cây con bên phải?
(p->right != NULL);
(p->left != NULL);
(p->right != NULL) && (p->right->right == NULL);
(p->right != NULL) && (p->right->right != NULL);
Cơ chế nào dưới đây được cài đặt cho Stack?
FILO.
Tuần tự.
Round Robin.
FIFO.
Một cây nhị phân được gọi là đúng nếu:
node gốc và tất cả các node trung gian đều có 2 node con.
Giá trị khóa của node gốc bao giờ cũng lớn hơn giá trị các khóa của nhánh cây con bên phải.
Giá trị khóa của node gốc bao giờ cũng lớn hơn giá trị các khóa của nhánh cây con bên trái.
Node gốc và các node trung gian đều có 2 node con và các node lá đều có mức giống nhau.
Khi thực hiện phép thêm một node lá x vào bên phải node p của cây nhị phân thông thường, ta cần:
Kiểm tra sự tồn tại của p và các lá bên phải p;
Kiểm tra sự tồn tại của node lá bên phải p.
Kiểm tra sự tồn tại của node p.
Không cần thực hiện cả 3 điều kiện nêu trong câu hỏi.
Cho đoạn chương trình sau:
int a, *p, *q;
float *t;
a = 5; p = &a; p = q;
t = p;
printf("%d %f", a, t);
Kết quả:
5 - 12.
5.
Chương trình lỗi
Kết quả khác.
Số màu có thể biểu diễn trong chế độ đồ họa do yếu tố nào quy định?
Số bit tương ứng với 1 pixel.
Độ phân giải màn hình.
Do kích thước màn hình.
Không phải 3 yếu tố trên.
Trong chế độ 256 màu, số bit cho mỗi pixel là:
5.
6.
7.
8.
Các file tối thiểu cần cho việc vẽ đồ họa:
GRAPH.H, *.BGI, *.CHR.
GRAPH.H, *.TXT, *.DOC.
*.BGI, *.TXT, *.DOC.
*.CHR, *.TXT, *.DOC.
Một chương trình đồ họa gồm bao nhiêu đoạn:
2.
3
4.
5.
Trong chế độ graphic, gốc tọa độ là:
Góc trên bên trái.
Góc trên bên phải.
Góc dưới bên trái.
Góc dưới bên phải.
Ba màu cơ bản trong máy tính là:
RED, GREEN, BLUE.
RED, YELLOW, BLUE.
BLUE, YELLOW, BLUE.
GREEN, RED, PINK.
Hàm getpixel(int x, int y) dùng để làm gì?
Vẽ một điểm tại tọa độ (x, y).
Lấy giá trị màu của điểm tại tọa độ (x, y).
Vẽ một điểm tại vị trí con trỏ.
Cả 3 phương án đều sai.
Sau khi hàm setviewport(int x1, int y1, int x2, int y2, int clip); được thực hiện, thì tọa độ (0,0) của tất cả các hàm vẽ sẽ là:
Góc trên phải của màn hình.
Góc trên phải của viewport.
Góc trên trái của màn hình.
Góc trên trái của viewport.
Trong chế độ đồ họa, hàm nào thường được dùng để hiện nội dung xâu?
printf();
outtext(char far * textstring);
outtextxy(int x, int y, char far *textstring);
putchar();
Trong bước khởi tạo đồ họa ta cần:
Xác định vi mạch.
Chọn chế độ đồ họa.
Cả 2 phương án trên đều sai.
Cả 2 phương án trên đều đúng.
Khẳng định nào dưới đây là sai:
Hàm moveto(int x, int y) di chuyển vị trí hiện tại của màn hình đồ họa tới điểm có tọa độ (x, y).
lineto(int x, int y) là hàm vẽ đường thẳng từ vị trí con trỏ đồ họa hiện tại tới điểm có tọa độ (x, y).
linerel(int x, int y) vẽ đường thẳng từ gốc tọa độ tới điểm có tọa độ (x, y).
line(int x1, int y1, int x2, int y2) vẽ đường thẳng nối liền 2 điểm có tọa độ (x1, y1) và (x2, y2).
Hàm putpixel(int x, int y) dùng để làm gì?
Vẽ một điểm tại tọa độ (x, y).
Lấy màu của điểm có tọa độ (x, y).
Vẽ một điểm tại vị trí con trỏ.
Cả 3 phương án đều sai.
Lệnh nào dùng để đóng chế độ đồ họa?
getch();
closegraph();
Cả 2 phương án trên đều sai.
Cả 2 phương án trên đều đúng.
Hàm closegraph() dùng để làm gì?
Sẽ giải phóng hết các vùng nhớ dành cho đồ họa.
Dùng để dừng màn hình.
Dùng để xóa màn hình.
Cả 3 phương án trên đều sai.
Phát biểu nào là đúng khi nói về 2 hàm rectangle(int x1, int y1, int x2, int y2) và bar(int x1, int y1, int x2, int y2)?
Cả 2 hàm đều vẽ hình chữ nhật.
Hàm thứ nhất chỉ vẽ đường viền hình chữ nhật, không tô màu bên trong còn hàm thứ 2 thì tô cả màu bên trong.
Hàm thứ 2 chỉ vẽ đường viền hình chữ nhật, không tô màu bên trong còn hàm thứ nhất thì tô cả màu bên trong.
Cả hai hàm đều vẽ hình chữ nhật và tô cả màu bên trong.
Chế độ đồ họa bao gồm các vấn đề:
Bao nhiêu màu.
Gồm những màu gì.
Độ phân giải của màn hình là bao nhiêu.
Cả 3 phương án trên.
Hàm setcolor(int color) làm nhiệm vụ gì?
Thiết lập màu nền.
Đặt màu vẽ hiện tại.
Cả 2 ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
Tham số clip trong hàm setviewport(int x1, int y1, int x2, int y2, int clip); quy định vấn đề gì?
Cho phép hiển thị hay không hiển thị các nét vẽ bên trong viewport.
Cho phép hiển thị hay không hiển thị các nét vẽ bên ngoài viewport.
Cả 2 đều đúng.
Cả 2 đều sai.
Điều gì là đúng nhất khi nói về hàm floodfill(int x, int y, int Border);?
Dùng để tô màu hình tròn chứa điểm (x, y).
Dùng để tô màu hình chữ nhật chứa điểm (x, y).
Dùng để tô màu đa giác chứa điểm (x, y).
Dùng để tô màu miền kín bất kỳ chứa điểm (x, y).
Trong chế độ đồ họa, hàm nào sau đây xác lập kiểu chữ, cỡ chữ?
outtextxy(int x, int y, char far * textstring);
outtext(char far *textstring);
settextstyle(int font, int direction, int charsize);
Cả 3 phương án trên.
