2048.vn

40 câu trắc nghiệm bài thi học kì 2 có đáp án
Quiz

40 câu trắc nghiệm bài thi học kì 2 có đáp án

V
VietJack
Hóa họcLớp 127 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là:

HCOOC2H5

CH3COOCH3

HCOOC3H7

C2H5COOCH3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etyl axetat được điều chế từ phản ứng giữa axit axetic và:

CH2=CH-OH

CH2=CH2

C2H5OH

C2H4OH2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Xà phòng hoá X trong NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. số công thức cấu tạo của X thoả mãn là:

2

4

5

3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thì thu được 4,68 gam hỗn hợp 2 ancol (tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Giá trị của m là:

14,96

18,28

16,72

19,72

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của dầu mau khô để pha sơn là triglixerit của các axit béo không no oleic và linoleic. Số triglixerit có thể thu được từ hai axit béo đó với glixerol là:

6

3

5

4

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

17,8 gam

19,64 gam

14,84 gam

16,88 gam

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với CuOH2 là:

Glucozơ, glixerol, saccarozơ, etyl axetat

Glucozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic

Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic

Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ. Số chất bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:

6

3

5

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, sau đó lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

50%

75%

66,67%

80

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men 270 gam tinh bột thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo nên ancol etylic là:

50%

70%

60%

80%

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các amin sau: 

1CH3-CHCH3-NH22H2N-CH2-CH2-NH23CH3-CH2-CH2-NH-CH3

Trong các amin trên, amin bậc một là:

(1), (2)

(1), (3)

(2), (3)

(2)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 50 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M, cô cạn dung dịch thu dược 79,2 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

200ml

20ml

40ml

400ml

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, CH3COOH, H2NC5H9NH2COOH. Dãy chỉ gồm các chất làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là:

CH3NH2, H2NC5H9NH2COOH

C6H5NH2, CH3NH2

C6H5OH, CH3NH2

CH3COOH, CH3COOH

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là:

H2N-C3H5COOH2

H2N2C3H5-COOH

H2N-C2H4-COOH

H2N-C2H3COOH2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho peptit X có công thức : Ala-Gly-Glu-Ala-Gly. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?

2

4

5

3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol. Thuỷ phân X (xúc tác enzim) thu được hỗn hợp các α-amino axit có tổng khối lượng mol là 533 gam/mol. X thuộc loại

Pentapeptit

Tetrapeptit

Hexapeptit

Tripeptit

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nilon-6 thuộc loại tơ nào sau đây:

Tơ nhân tạo

Tơ tự nhiên

Tơ poliamit

Tơ polieste

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-S là:

CH2=CCH3-CH=CH2  C6H5CH=CH2

CH2=CH-CH=CH2  C6H5CH=CH2

CH2=CH-CH=CH2  lưu huỳnh

CH2=CH-CH=CH2  CH3-CH2=CH2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của quá trình trùng ngưng là:

(1), (3), (6)

(1), (2), (3)

(1), (3), (5)

(3), (4), (5)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cứ 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là:

2:3

1:2

2:1

3:5

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại đều có thể tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm là:

Na, K, Ca

Na, Ca, Be

K, Ba, Al

Ba, Ca, Mg

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kim loại đều không tan trong HNO3 đặc nguội là:

Al và Cu

Fe và Ag

Cr và Fe

Fe và Pb

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 6,9 gam kim loại Na vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa số gam Al là:

2,7 gam

5,4 gam

8,1 gam

4,05 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 (tỉ lệ mol 1:1) qua m gam CuO nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H2 là 10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là:

24,0

20,0

16,0

12,8

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là:

Fe.

Cu

Na.

Zn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO3  CuNO32 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Vậy chất rắn Y gồm:

Al,Fe, Cu

Fe, Cu, Ag

Al, Cu, Ag

Al, Fe, Ag

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2  CuNO32 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

1,15 gam

1,43 gam

2,43 gam

4,13 gam

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại với cường độ dòng điện là 3,0A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối đã dùng là:

Cu

Zn

Ag

Fe

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế Na2CO3 có thể dùng pương pháp nào sau đây?

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Na2SO4

Nhiệt phân NaHCO3

Cho khí CO2 dư đi qua dung dịch NaOH

Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch NaCl

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau: NaClXNaHCO3YNaNO3

X và Y có thể là:

NaOH và NaClO

Na2CO3  NaClO

NaClO3  Na2CO3

NaOH  Na2CO3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải của CaOH2?

Dùng làm vữa xây nhà

Khử chua đất trồng trọt

Bó bột khi bị gãy xương

Điều chế clorua vôi là chất tẩy trắng và khử trùng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 13,5 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II, thu được 6,9 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

5,8 gam

6,5 gam

4,2 gam

6,3 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3Fe2O3, người ta lần lượt dùng:

H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư

Khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư

Dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, nung nóng

Dung dịch NaOH dư, CO2 dư, nung nóng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là:

5,4 gam

7,02 gam

9,72 gam

10,8 gam

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch muối FeCl3không tác dụng với kim loại nào dưới đây?

Fe

Ag

Zn

Cu

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a mol hỗn hợp Fe, Cu tác dụng hết với a mol khí clo, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan có trong dung dịch Y là:

CuCl2, FeCl2  FeCl3

FeCl2  FeCl3

CuCl2  FeCl3

CuCl2  FeCl2

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 khuấy đến khi phản ứng xong thu được V lít khí NO (đktc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là:

2,24

4,48

6,72

5,6

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 1,2m gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,792 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là:

5,6

4,2

7,0

8,4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng: 

Cr+Cl2XX+NaOHY+NaCl+H2OY+Cl2+NaOHZ+NaCl+H2O

Z là:

NaCrO2

CrOH2

CrOH3

Na2CrO4

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr2O3và 10,8 gam Al ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được phản ứng với dung dịch NaOH 1M (dư) thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

53,33%

80.00%

66,67%

90.00%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack