vietjack.com

38 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 1. Giới thiệu chung về lâm nghiệp có đáp án
Quiz

38 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 1. Giới thiệu chung về lâm nghiệp có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiCông nghệLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một trong những vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người là 

A. cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ của con người. 

B. cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người. 

C. cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người.

D. cung cấp lương thực phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.

2. Nhiều lựa chọn

Cung cấp lâm sản, cây công nghiệp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu là một trong những vai trò quan trọng của 

A. chăn nuôi. 

B. lâm nghiệp. 

C. trồng trọt. 

D. thuỷ sản.

3. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người? 

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản. 

B. Tạo công ăn việc làm, giúp ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi. 

C. Cung cấp nguồn thức ăn phục vụ phát triển chăn nuôi. 

D. Là nơi sinh hoạt tín ngưỡng của các dân tộc thiểu số.

4. Nhiều lựa chọn

Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của lâm nghiệp?

A. Cá suối. 

B. Lúa nương. 

C. Gà đồi. 

D. Mật ong rừng.

5. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của lâm nghiệp? 

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản.

B. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến sữa.

C. Cung cấp phân bón cho trồng trọt. 

D. Cung cấp nguồn thức ăn phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.

6. Nhiều lựa chọn

Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? 

A. Các loại ngô trồng trên nương. 

B. Giấy vở học sinh. 

C. Thịt trâu gác bếp. 

D. Phân bón vi sinh vật.

7. Nhiều lựa chọn

Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò nào sau đây? 

A. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm. 

B. Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn.

C. Chắn sóng, chắn gió bảo vệ dân cư ven biển. 

D. Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi.

8. Nhiều lựa chọn

Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ ven biển có vai trò nào sau đây? 

A. Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. 

B. Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn. 

C. Làm sạch không khí, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp. 

D. Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi.

9. Nhiều lựa chọn

Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu đô thị và khu công nghiệp có vai trò nào sau đây? 

A. Bảo tồn các loài nấm quý hiếm. 

B. Giảm thiểu lũ lụt, chống sự xâm nhập của nước mặn.

C. Làm sạch không khí, tạo môi trường sống trong lành cho con người. 

D. Chắn sóng, chắn gió, giữ ổn định nguồn nước.

10. Nhiều lựa chọn

Việc làm nào sau đây có tác dụng điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi? 

A. Bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn. 

B. Bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.

C. Giảm diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn. 

D. Giảm diện tích rừng phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.

11. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đối tượng của sản xuất lâm nghiệp? 

A. Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng ngắn. 

B. Là những cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài. 

C. Là những loài động, thực vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng dài. 

D. Là sinh vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng ngắn.

12. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đặc trưng của sản xuất lâm nghiệp? 

A. Địa bàn phức tạp, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất.

B. Địa bàn đồng nhất, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất.

C. Địa bàn đồng nhất, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất. 

D. Địa bàn phức tạp, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất.

13. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sản phẩm và lợi ích của sản xuất lâm nghiệp?

A. Sản phẩm ít đa dạng và chỉ có lợi ích kinh tế. 

B. Sản phẩm đa dạng và chỉ có lợi ích kinh tế. 

C. Sản phẩm đa dạng và có nhiều lợi ích đặc thù. 

D. Sản phẩm ít đa dạng và có nhiều lợi ích đặc thù.

14. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích của sản xuất lâm nghiệp? 

A. Ưu tiên lợi ích kinh tế, không cần quan tâm đến các vấn đề về bảo tồn đa dạng sinh học. 

B. Đề cao lợi ích an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, không cần quan tâm đến lợi ích kinh tế.

C. Bên cạnh lợi ích kinh tế, cần bảo đảm hài hoà lợi ích an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh. 

D. Gồm lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường; không bao gồm lợi ích quốc phòng, an ninh.

15. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về tính thời vụ của sản xuất lâm nghiệp? 

A. Thường tập trung nhiều vào một số tháng nhất định trong năm. 

B. Không có tính thời vụ, hoạt động sản xuất được tiến hành trải đều trong năm. 

C. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng giữa năm. 

D. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng cuối năm.

16. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?

A. Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài. 

B. Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. 

C. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng mùa mưa.

D. Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù.

17. Nhiều lựa chọn

Hoạt động quản lí rừng không bao gồm hoạt động nào sau đây? 

A. Giao rừng, cho thuê rừng. 

B. Phòng chống cháy rừng. 

C. Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

D. Thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh.

18. Nhiều lựa chọn

Hoạt động giao rừng được hiểu là 

A. nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thu tiền sử dụng rừng một lần. 

B. nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thu tiền sử dụng rừng hằng năm. 

C. nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và không thu tiền sử dụng rừng. 

D. nhà nước chỉ giao rừng cho các tổ chức, không giao rừng cho hộ gia đình và cá nhân.

19. Nhiều lựa chọn

Cho các hoạt động như sau:

(1) Quản lí rừng.

(2) Trồng rừng.

(3) Chăm sóc rừng.

(4) Phát triển rừng.

(5) Sử dụng rừng.

(6) Chế biến và thương mại lâm sản.

Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản là:

A. (1), (3), (4), (5). 

B. (2), (3), (4), (6).

C. (1), (4), (5), (6). 

D. (2), (3), (5), (6).

20. Nhiều lựa chọn

Các tổ chức, hộ gia đình thuê rừng sản xuất được phép thực hiện các hoạt động như sau?

(1) Sản xuất lâm nghiệp.

(2) Sản xuất lâm – nông – ngư nghiệp kết hợp.

(3) Kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

(4) Xây dựng nhà xưởng phục vụ chế biến gỗ.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (3), (4). 

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3). 

D. (2), (3), (4).

21. Nhiều lựa chọn

Cho các hoạt động như sau:

(1) Bảo vệ hệ sinh thái rừng.

(2) Chăm sóc rừng.

(3) Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng.

(4) Phòng và chữa cháy rừng.

(5) Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.

Các hoạt động bảo vệ rừng là:

A. (1), (2), (3), (4). 

B. (2), (3), (4), (5). 

C. (1), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (4), (5).

22. Nhiều lựa chọn

Cho các hoạt động như sau:

(1) Trồng rừng.

(2) Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.

(3) Phát triển giống cây lâm nghiệp.

(4) Phòng và chữa cháy rừng.

(5) Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật rừng.

Các hoạt động phát triển rừng là:

A. (1), (2), (3), (5). 

B. (2), (3), (4), (5). 

C. (1), (3), (4), (5). 

D. (1), (2), (4), (5).

23. Nhiều lựa chọn

Cho các hoạt động như sau:

(1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng.

(2) Trồng và chăm sóc rừng.

(3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng.

(4) Sản xuất lâm – nông – ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ.

(5) Sản xuất lâm – nông – ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất.

Các hoạt động sử dụng rừng là:

A. (1), (2), (3), (5).

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (4). 

D. (1), (3), (4), (5).

24. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? 

A. Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

B. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

C. Nhà nước cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để sản xuất lâm nghiệp. 

D. Tăng cường khai thác gỗ và các sản phẩm khác từ rừng để phát triển kinh tế.

25. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? 

A. Kiểm soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm. 

B. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. 

C. Phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản. 

D. Kiểm soát từng loại rừng thông qua những quy chế pháp lí riêng.

26. Nhiều lựa chọn

Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc (trâu, bò,...) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? 

A. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả. 

B. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng nuôi. 

C. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết. 

D. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng.

27. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây có tác dụng kiểm soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm? 

A. Giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. 

B. Khuyến khích nuôi các loài động vật quý hiếm để làm cảnh. 

C. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. 

D. Nghiên cứu sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm để làm thuốc.

28. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào sau đây có tác dụng khắc phục suy thoái tài nguyên rừng? 

A. Không thực hiện việc giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. 

B. Ngăn chặn việc khai thác, săn bắt, vận chuyển, mua bán các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm và sản phẩm của chúng. 

C. Ngăn chặn việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. 

D. Nâng cao hiệu quả sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm để làm thuốc.

29. Nhiều lựa chọn

Việc giao, cho thuê rừng và đất trồng rừng mang lại lợi ích nào sau đây? 

A. Trao quyền cho chủ rừng chủ động chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. 

B. Tạo điều kiện cho chủ rừng xây dựng nhà ở, khách sạn trên đất rừng. 

C. Nâng cao sự gắn bó, quyền lợi và trách nhiệm của chủ đất, chủ rừng. 

D. Cho phép chủ rừng khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng.

30. Nhiều lựa chọn

Việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia có tác động như thế nào đối với các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm? 

A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự sống và phát triển của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. 

B. Làm giảm diện tích rừng dẫn đến giảm khu vực sống của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. 

C. Giúp ngăn chặn các hành vi mua bán, vận chuyển các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. 

D. Nâng cao giá trị của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.

© All rights reserved VietJack