20 câu hỏi
Chọn lựa nào sau đây mô tả một yêu cầu chức năng?
Hệ thống phải có khả năng trả lời tất cả các truy vấn trong 5 giây
Các người sử dụng của hệ thống sẽ gây ra ít lỗi hơn 50% so với hệ thống hiện tại
Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào các chi tiết của các chiến dịch quảng cáo
Hàng tháng, báo cáo phải nộp lên giám đốc trước ngày 5 của tháng sau đó
Ai là người viết tài liệu SRS?
Người quản lý dự án
Phân tích viên
Lập trình viên
Khách hàng
Yêu cầu nào sau đây không phải là yêu cầu chức năng:
Bảo mật
Các chi tiết về dữ liệu mà được tổ chức trong hệ thống
Những mô tả về qui trình mà hệ thống được yêu cầu xử lý
Các báo cáo kết xuất
Kết quả cuối cùng của giai đoạn xác định và phân tích yêu cầu là:
Tài liệu SRS
Sơ đồ DFD
Sơ đồ Use case
Sơ đồ ERD
Mô hình phát triển phần mềm dựa trên mẫu thử (prototype) là:
Một phương pháp thích hợp được sử dụng khi các yêu cầu đã được xác định rõ ràng
Phương pháp tốt nhất được sử dụng trong các dự án có nhiều thành viên
Một phương pháp hữu ích khi khách hàng không thể xác định yêu cầu một cách rõ ràng
Một mô hình rất rủi ro, khó đưa ra được một sản phẩm tốt
Mục nào sau đây không bao gồm trong tài liệu SRS?
Yêu cầu chức năng
Yêu cầu phi chức năng
Mục tiêu thực hiện
Hướng dẫn sử dụng
Các đặc tính của mô hình tiến hóa:
Thường dùng prototype
Bản chất lặp
Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
Tất cả các mục
Phát biểu nào là hợp lý nhất khi nói về mô hình phát triển phần mềm tuần tự tuyến tính:
Một mô hình cũ phổ biến mà bây giờ hiếm khi dùng nữa
Hướng tốt nhất để dùng cho những dự án với những nhóm phát triển lớn
Một hướng hợp lý khi những yêu cầu được xác định rõ
Một hướng tốt khi cần tạo nhanh một chương trình thực thi
Loại hình đặc tả nào được dùng phổ biến trong tài liệu SRS?
Đặc tả cấu trúc dữ liệu
Đặc tả chức năng
Đặc tả bằng sơ đồ
Đặc tả đối tượng
Mức độ một module kết nối với các module khác chỉ tới:
Tính liên kết (coupling)
Tính kết dính (cohesion)
Chỉ đến chi phí tích hợp
Chỉ đến chi phí phát triển
Độ lớn (Volume) trong phân tích yêu cầu là:
Là số lượng máy tính chạy phần mềm
Là số lượng dữ liệu phát sinh trong một chu kỳ nào đó
Là số lượng các nghiệp vụ hệ thống phải tiến hành trong một chu kỳ nào đó
Là số lượng người làm việc với phần mềm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thiết kế?
Thiết kế không là code, code không là thiết kế
Thiết kế phải được đánh giá chất lượng khi nó đang được tạo không phải khi nó có vấn đề
Mô hình thiết kế cung cấp chi tiết về kiến trúc (architecture), Giao diện (interfaces) và thành phần (component) cần thiết để cài đặt phần mềm
Thiết kế phải chỉ ra được hệ thống thực thi như thế nào, các yêu cầu được hiện thực hóa ra sao
Sơ đồ nào sau đây không cần thiết trong phân tích yêu cầu?
Use Case
Entity Relationship Diagram
State Transition Diagram
Activity Diagram
Mô tả nào sau đây có mức trừu tượng cao nhất:
Kiến trúc hệ thống
Chi tiết các thành phần
Các bảng dữ liệu và ràng buộc
Mô tả một chức năng phần mềm
Có bao nhiêu đặc trưng khi xem xét phân tich yêu cầu khả thi?
2
3
4
5
Có bao nhiêu giai đoạn trong phân tích yêu cầu?
3
4
5
6
Có bao nhiêu nguyên lý đặc tả yêu cầu?
3
5
7
8
Độ đo mức độ bảo trì:
Số vấn đề giải quyết trong tháng /tổng số vấn đề phát sinh trong tháng
Số lần bảo trì vượt quá tiêu chuẩn thời gian /tổng số lần bảo trì
Số lần bảo trì sai sót /tổng số lần bảo trì
Thời gian trung trung bình của một lần bảo trì
Nguyên lý Pareto được áp dụng trong kiểm thử được phát biểu như sau:
80% lỗi trong chương trình thường do 20% bug gây ra
20% lỗi trong chương trình thường do 80% bug gây ra
Chi phí sửa lỗi ở giai đoạn thu nhận yêu cầu chỉ bằng 1/5 chi phí sửa lỗi ở giai đoạn cuối
60% lỗi được tìm thấy trong giai đoạn kiển thử đơn vị
CASE là từ viết tắt của:
Cost Aided Software Engineering
Computer Aided Software Engineering
Control Aided Software Engineering
Computer Analyzing Software Engineering
